Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3705-90

THỦY SẢN

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ PROTEIN THÔ

Aquatic products

Method for determination of total nitrogen and protein contents

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3705-81, quy định phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein thô đối với các nguyên liệu, bán thành phẩm và sản phẩm thủy sản.

1. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ

1.1. Lấy mẫu

Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 5276-90.

1.2. Nguyên tắc chung

Vô cơ hóa mẫu thử bằng axit sunfuric đậm đặc, nitơ có trong mẫu thử chuyển thành amon sunfat. Dùng kiềm đặc đẩy amoniac ra khỏi amon sunfat trong máy cất đạm, tạo thành amon hydroxyt, rồi định lượng bằng axit.

1.3. Dụng cụ và hóa chất

- Máy cất đạm;

- Bình kendan, dung tích 100, 250ml;

- Bình định mức dung tích 100ml;

- Ống đong dung tích 10, 100ml;

- Buret 25ml;

- Pipet 10, 20, 50ml;

- Bình nón, dung tích 250ml;

- Chén cân;

- Phễu thủy tinh;

- Thìa nhựa;

- Bếp điện;

- Giấy lọc không tro;

- Giấy đo pH;

- Cân phân tích, độ chính xác 0,001 g;

- Axit sunfuric (H2SO4) đậm đặc và dung dịch 0,1N;

- Natri hydroxyt (NaOH), dung dịch 33% và dung dịch 0,1N;

- Hỗn hợp xúc tác: đồng sunfat (CuSO4) + Kali sunfat (K2SO4), tỷ lệ 1/10 (theo khối lượng);

- Chỉ thị hỗn hợp: 200mg đỏ metyl và 100mg xanh metylen hòa tan trong 200ml etanol (C2H5OH) 96%;

- Phenolphtalein, dung dịch 1% trong etanol 60%.

1.4. Tiến hành thử

Cân chính xác 0,3 – 0,5g mẫu thử vào một mẩu giấy lọc không tro, cuộn lại, cho vào bình kendan sao cho mẫu thử không dính vào cổ bình, cho tiếp 1g hỗn hợp xúc tác và 10ml axit sunfuric đậm đặc.

- Nếu mẫu thử là các loại mắm đặc: cho một ít mẫu thử vào chén cân cùng với một thìa nhựa lấy khoảng 0,5g mẫu thử vào mẩu giấy lọc không tro, cuộn lại, cho vào bình kendan để vô cơ hóa. Thìa nhựa lại đặt vào bình cân, cân khối lượng còn lại được M2. Hiệu số giữa hai lần cân là khối lượng mẫu thử đã lấy để phân tích.

- Nếu mẫu thử là nước mắm: Dùng pipet lấy chính xác 10ml nước mắm đã lọc cho vào bình định mức dung tích 200ml, thêm nước cất đến vạch mức, lắc đều. Hút chính xác 20ml dịch pha loãng, cho vào bình kendan, thêm chất xúc tác và 3 – 5ml axit sunfuric đặc vào để vô cơ hóa.

Dùng phễu nhỏ đậy bình kendan, đặt bình nghiên 40 độ trên bếp điện trong tủ hốt. Đun 15 -20 phút sao cho chất lỏng trong bình không sủi phồng, không bắn lên cổ bình (có thể để qua đêm rồi mới đun). Sau đó đặt bình thấp gần bếp hơn cho tới khi dịch vô cơ hóa trong bình trong suốt hoặc trong xanh (không được có màu vàng nhạt) mặt trong bình hoàn toàn trong sạch. Ngừng đun, để nguội.

Trong quá trình đun, nếu thấy mẫu không trắng, ngừng đun, để nguội, cho thêm khoảng 0,5g chất xúc tác vào rồi tiếp tục đun. Nếu thấy mẫu còn đen mà đã cạn, thì lấy ra để nguội, cho thêm khoảng 3ml axit sunfuric đậm đặc vào và tiếp tục đun cho tới khi dung dịch đạt yêu cầu như trên.

Lấy chính xác một lượng axit sunfuric 0,1N không lớn hơn 25ml (tùy theo từng loại mẫu thử) và 5 giọt chỉ thị hỗn hợp vào bình nón dung tích 250ml, đặt bình vào dưới ống sinh hàn của máy cất đạm sao cho đầu ống sinh hàn ngập hẳn vào dung dịch.

Cho cẩn thận dịch đã vô cơ hóa vào bình cất, tráng bình kendan nhiều lần bằng nước cất cho đến khi nước tráng hết phản ứng axit (thử bằng giấy đo pH). Cho tiếp vào bình cất 5 giọt phenolphtalein 1% và dung dịch natrihydroxyt 33% cho đến khi dung dịch trong bình chuyển thành màu hồng, cho tiếp vào một ít dung dịch kiềm, tráng nước

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3705:1990 về thủy sản - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số và protein thô

  • Số hiệu: TCVN3705:1990
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1990
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản