Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3620 - 1992
MÁY ĐIỆN QUAY - YÊU CẦU AN TOÀN
Rotating electric machines - Safety requirements
Lời nói đầu
TCVN 3620-1992 được xây dựng trên cơ sở GOCT 12.2.007.1-75 (đã có thay đổi lần 1 - 1983) (Máy điện quay - Yêu cầu an toàn chung).
TCVN 3620-1992 thay thế cho TCVN 3620-81.
TCVN 3620-1992 do Viện Nghiên cứu máy Bộ Công nghiệp nặng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo Quyết định số 282/QĐ ngày 16 tháng 04 năm 1992.
MÁY ĐIỆN QUAY - YÊU CẦU AN TOÀN
Rotating electric machines - Safety requirements
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn đối với kết cấu của máy điện quay.
1. YÊU CẦU CHUNG
1.1. Tất cả các máy điện quay phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các TCVN 3189-79 và TCVN 3144-79.
1.2. Điện trở cách điện của cuộn dây, độ bền điện cách điện giữa các vòng dây của cuộn dây và độ bền cách điện với vỏ máy theo TCVN 3189-79.
1.3. Kết cấu và vật liệu của các đầu ra và của bảng đấu dây phải có khả năng tránh được sự phóng điện bề mặt khi máy điện làm việc trong những điều kiện độ ẩm tương đối của không khí cao hơn hoặc áp suất không khí thấp hơn những quy định trong các tiêu chuẩn hoặc trong các điều kiện kỹ thuật của máy điện.
1.4. Mỗi máy điện phải có chi tiết để nối đất. Các tổ hợp máy phát và động cơ có kết cấu riêng rẽ thì mỗi máy hợp thành phải có chi tiết nối đất riêng.
Đối với những tổ hợp máy phát và động cơ có kết cấu chung cho phép dùng chung một chi tiết nối đất trong điều kiện vỏ máy phát và vỏ động cơ được bảo đảm tiếp xúc tốt về điện.
1.5. Kết cấu của các gối đỡ phải bảo đảm sao cho dầu không chảy theo trục vào các cuộn dây của máy điện, ra sàn máy, ra các bộ phận và các thiết bị mang điện, còn việc bố trí các ống dẫn dầu cho gối đỡ phải bảo đảm thuận tiện khi bảo dưỡng.
1.6. Kết cấu của bộ phận chổi than phải bảo đảm an toàn khi thay thế chổi than và giá đỡ chổi than.
1.7. Các máy điện được chế tạo không có hộp đấu dây phải có biện pháp ngăn ngừa khả năng va chạm bất ngờ vào các đầu dây ra.
1.8. Trên các nắp đậy cửa quan sát của máy điện phải có dấu hiện an toàn theo TCVN 2049-77.
2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC DẠNG MÁY ĐIỆN RIÊNG
2.1. Máy phát tua bin, máy phát thủy điện, máy bù đồng bộ
2.1.1. Các vành trượt và bộ phận chổi than phải được bảo vệ chắc chắn.
2.1.2. Gối đỡ và các đường ống của nó cũng như các đệm kín trục máy phát tua bin nhìn từ phía vành trượt (phía đối diện với tua bin) phải được cách điện với vỏ máy. Điện trở cách điện không được nhỏ hơn 1MW và đo bằng mêgômmét điện áp 1000V. Trong các máy phát tua bin, máy phát thủy điện, máy bù đồng bộ phải lắp đặt các chi tiết để thường xuyên kiểm tra cách điện của gối đỡ.
2.1.3. Bệ máy và hệ thống cấp nước làm mát phải có chi tiết nối đất
Vỏ stato phải có ít nhất là hai chi tiết nối đất và được bố trí ở hai vị trí đối diện trên một đường kính.
Những chi tiết kim loại tháo rời được dùng để che chắn các bộ phận mang điện (không kể vỏ che chắn ngang nếu vỏ này được lắp đặt trên gối đỡ đã được cách điện) phải được nối về điện với vỏ đã nối đất của máy phát tua bin.
2.1.4. Các đường ống cấp và thoát nước cất cũng như các đường ống thải khí của cổ góp, các đường ống dẫn nước làm mát cho cuộn dây stasto phải được nối đất ít nhất là hai điểm.
2.1.5. Các đường ống bên ngoài dẫn tới máy phát tua bin phải được sơn theo các màu sau:
Ống dẫn dầu sơn màu vàng; ống dẫn khí và các thiết bị chứa hydro - xanh lá cây; ống dẫn khí cacbon - màu đen có khoanh vàng; ống dẫn nitơ - màu đen; ống chân không - màu đỏ; ống dẫn khí - màu xanh nước biển có khoanh trắng; ống dẫn và thiết bị chứa nước ngưng - màu bạc.
Chiều rộng các khoanh sơn màu, được quy định theo
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4814:1989 (ST SEV 1348-78) về máy điện quay - Mức ồn cho phép do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4815:1989 (ST SEV 828 - 77) về máy điện quay - Xác định mức ồn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4163:1985 về máy điện cầm tay - Yêu cầu an toàn chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2231:1978 về máy điện quay - Xác định momen quán tính phần quay - Phương pháp thử
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2281:1978 về máy điện quay - Ký hiệu chữ của các kích thước lắp nối và kích thước choán chỗ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 327:1969 về Chiều cao trục quay của máy điện và các máy khác nối trực tiếp với máy điện - Kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4164:1985 về Kết cấu cách điện của máy điện - Phương pháp xác định nhanh cấp chịu nhiệt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-2-1:2010 (IEC 60034-2-1:2007) về Máy điện quay - Phần 2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và hiệu suất bằng thử nghiệm (không kể máy điện dùng cho phương tiện kéo)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1 : 2004) về Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-5:2008 (IEC 60034-5: 2000, Amd. 1 : 2006) về Máy điện quay – Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp (mã IP) – Phân loại
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-7:2008 (IEC 60034-7 : 2001) về Máy điện quay - Phần 7: Phân loại các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp đầu nối (mã IM)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-14:2008 (IEC 60034-14 : 2003, Amd. 1 : 2007) về Máy điện quay – Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục bằng 56 mm và lớn hơn – Đo, đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-31:2011 (IEC 60034-31:2010) về Máy điện quay – Phần 31: Lựa chọn động cơ hiệu suất năng lượng kể cả các ứng dụng biến đổi tốc độ - Hướng dẫn áp dụng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) về Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-16-1:2014 (IEC 60034-16-1:2011) về Máy điện quay - Phần 16-1: Hệ thống kích từ máy điện đồng bộ - Định nghĩa
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-16-2:2014 (IEC/TR 60034-16-2:1991) về Máy điện quay - Phần 16-2: Hệ thống kích từ máy điện đồng bộ - Mô hình để nghiên cứu hệ thống điện
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4814:1989 (ST SEV 1348-78) về máy điện quay - Mức ồn cho phép do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4815:1989 (ST SEV 828 - 77) về máy điện quay - Xác định mức ồn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4163:1985 về máy điện cầm tay - Yêu cầu an toàn chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2231:1978 về máy điện quay - Xác định momen quán tính phần quay - Phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2281:1978 về máy điện quay - Ký hiệu chữ của các kích thước lắp nối và kích thước choán chỗ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 327:1969 về Chiều cao trục quay của máy điện và các máy khác nối trực tiếp với máy điện - Kích thước do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4164:1985 về Kết cấu cách điện của máy điện - Phương pháp xác định nhanh cấp chịu nhiệt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-2-1:2010 (IEC 60034-2-1:2007) về Máy điện quay - Phần 2-1: Phương pháp tiêu chuẩn để xác định tổn hao và hiệu suất bằng thử nghiệm (không kể máy điện dùng cho phương tiện kéo)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1 : 2004) về Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3144:1979 về Sản phẩm kỹ thuật điện - Yêu cầu chung về an toàn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3189:1979 về Máy điện quay - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-5:2008 (IEC 60034-5: 2000, Amd. 1 : 2006) về Máy điện quay – Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết kế tích hợp (mã IP) – Phân loại
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-7:2008 (IEC 60034-7 : 2001) về Máy điện quay - Phần 7: Phân loại các kiểu kết cấu, bố trí lắp đặt và vị trí hộp đầu nối (mã IM)
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-14:2008 (IEC 60034-14 : 2003, Amd. 1 : 2007) về Máy điện quay – Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có chiều cao tâm trục bằng 56 mm và lớn hơn – Đo, đánh giá và giới hạn độ khắc nghiệt rung
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-31:2011 (IEC 60034-31:2010) về Máy điện quay – Phần 31: Lựa chọn động cơ hiệu suất năng lượng kể cả các ứng dụng biến đổi tốc độ - Hướng dẫn áp dụng
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) về Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-16-1:2014 (IEC 60034-16-1:2011) về Máy điện quay - Phần 16-1: Hệ thống kích từ máy điện đồng bộ - Định nghĩa
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-16-2:2014 (IEC/TR 60034-16-2:1991) về Máy điện quay - Phần 16-2: Hệ thống kích từ máy điện đồng bộ - Mô hình để nghiên cứu hệ thống điện
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3620:1992 về máy điện quay - Yêu cầu an toàn do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3620:1992
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 16/04/1992
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra