Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9129 : 2011

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ HÒA TAN SAU KHI XỬ LÝ BẰNG PEPSIN TRONG AXIT CLOHYDRIC LOÃNG

Animal feeding stuffs – Determination of soluble nitrogen content after treatment with pepsin in dilute  hydrocloric acid

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nitơ hòa tàn sau khi xử lí bằng pepsin trong axit clohydric loãng trong thức ăn chăn nuôi

Phương pháp này không phân biệt được nitơ với nitơ phi protein.

CHÚ THÍCH:

1 Các giá trị thu được bằng phương pháp này không liên quan trực tiếp đến khả năng tiêu hóa in vivo.

2 Nếu kết quả thử nghiệm phải tính riêng nitơ phi protein thì hàm lượng này cần được xác định bằng phương pháp thích hợp.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4328:2001(ISO 5983:1997), Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô – Phần 1: Phương pháp Kjeldahl

ISO 6498:1983[1] Animal feeding stuffs – Preparation of test samples.

3. Nguyên tắc

Ủ mẫu 48 h ở 40°C trong dung dịch pepsin trong axit clohydric loãng.

Lọc huyền phù và xác định hàm lượng nitơ của phần dịch lọc hoặc của phần còn lại trên bộ lọc bằng phương pháp Kjeldahl được quy định trong TCVN 4328 (ISO 5983). Trong trường hợp thứ hai, xác định hàm lượng nitơ của mẫu thì cũng thực hiện theo TCVN 4328 (ISO 5983).

4. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

Thuốc thử (trừ các chất chuẩn) không được chứa các hợp chất nitơ.

4.1. Axit clohydric loãng, c(HCl) = 0,075 mol/l.

4.2. Pepsin, có hoạt độ 2,0 đơn vị trên miligam phù hợp với định nghĩa nêu trong Phụ lục Α. Kiểm tra hoạt độ pepsin theo phương pháp quy định trong Phụ lục Α

4.3. Dung dịch pepsin trong axit clohydric, có hoạt độ pepsin khoảng 400 đơn vị trên lít.

Hòa tan 0,2 g ± 0,001 g pepsin (4,2) trong 1 lít axit clohydric loãng (4.1). Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi sử dụng.

Nếu hoạt độ của pepsin khác 2,0 đơn vị trên miligam, thì chỉnh khối lượng pepsin để thu được dung dịch có hoạt độ pepsin là 400 đơn vị trên lít.

4.4. Axit clohydric, c(HCl) = 7,5 mol/l (r20 = 1,125 g/ml).

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1. Nồi cách thủy hoặc tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ ở 40°C ± 1°C

5.2. Bình phân hủy Kjeldahl, có dung tích thích hợp.

5.3. Giấy lọc, tốc độ lọc nhanh, bền với axit

5.4. Dụng cụ chưng cất và chuẩn độ

6. Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi – Lấy mẫu [3]

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

7. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 6498) Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử.

Nếu hàm lượng chất béo của mẫu thử vượt quá 10% (khối lượng), thì chiết chất béo theo TCVN 6952 (ISO 6498), và hàm lượng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9129:2011 (ISO 6655:1997) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ hòa tan sau khi xử lí bằng pepsin trong axit clohydric loãng

  • Số hiệu: TCVN9129:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản