Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11483-3:2016

MALT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ HÒA TAN -
PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP ĐỐT CHÁY DUMAS

Malt - Determination of soluble nitrogen content -
Part 3: Dumas combustion method

 

Lời nói đầu

TCVN 11483-3:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Hiệp hội Đồ uống châu Âu EBC Method 4.9.3 (1999) Soluble nitrogen of malt: Dumas combustion method;

TCVN 11483-3:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11483 Malt - Xác định hàm lượng nitơ hòa tan gồm các phần:

- TCVN 11483-1:2016, Phần 1: Phương pháp Kjeldahl;

- TCVN 11483-2:2016, Phần 2: Phương pháp quang ph;

- TCVN 11483-3:2016, Phần 3: Phương pháp đốt cháy Dumas

 

MALT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ HÒA TAN -
PHN 3: PHƯƠNG PHÁP ĐT CHÁY DUMAS

Malt - Determination of soluble nitrogen content -
Part 3: Dumas combustion method

 

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đốt cháy Dumas để xác định hàm lượng nitơ hòa tan của dịch đường hóa malt.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 10788:2015, Malt - Xác định độ m - Phương pháp khối lượng

TCVN 10789:2015, Malt - Xác định hàm lượng chất chiết

EBC Method 4.6, Malt: Hot water extract of malt: Constant temperature mash (Malt: Dịch chiết nóng từ malt: Đường hóa ở nhiệt độ không đổi)

3  Nguyên tắc

Mẫu malt được đường hóa để thu dịch đường hóa. Phần mẫu dịch đường hóa được đốt cháy với sự có mặt của oxy ở khoảng 1 000 °C để oxy hóa nitơ, sản phẩm oxy hóa được khử về nitơ có mặt chất xúc tác. Các sản phẩm khác của quá trình đốt cháy được loại bỏ bằng hấp phụ chọn lọc hoặc tách khỏi nitơ nguyên tố trên cột sắc kí.

Khí nitơ được đo bằng detector dẫn nhiệt. Hàm lượng nitơ được tính từ đáp ứng detector. Detector được hiệu chuẩn bằng cách đo độ đáp ứng thu được bằng một hợp chất hữu cơ có hàm lượng nitơ đã biết. Thiết bị đốt tự động để phân tích nitơ sẵn có sử dụng heli hoặc cacbon dioxit làm khí mang.

Độ ẩm của malt được xác định theo TCVN 10788:2015.

Hàm lượng nitơ hòa tan của dịch đường hóa được tính và biểu thị theo khối lượng chất khô.

4  Thuốc thử

Sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước được sử dụng ít nhất đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.

4.2  Oxy, loại siêu tinh khiết, độ tinh khiết 99,995 % (tối thiểu).

4.3  Heli, không chứa nitơ, độ tinh khiết 99,99 % (tối thiểu).

4.4  Cacbon dioxit, độ tinh khiết 99,995 % (tối thiểu).

4.5  Chất chuẩn hiệu chun hữu cơ tan trong nước, đã biết hàm lượng nitơ, ví dụ glycin.

4.6  Dung dịch hiệu chuẩn

Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn từ chất chuẩn (4.5), nên ở nồng độ 0,1 % (tính theo phần trăm khối lượng hoặc phần trăm khối lượng trên thể tích tùy theo dạng mẫu được sử

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11483-3:2016 về Malt - Xác định hàm lượng nitơ hòa tan - Phần 3: Phương pháp đốt cháy Dumas

  • Số hiệu: TCVN11483-3:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản