Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10789:2015

MALT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT CHIẾT

Malt - Determination of extract content

Lời nói đầu

TCVN 10789:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Hiệp hội Đồ uống châu Âu EBC Method 4.5.1 (2004) Extract of malt: Congress mash;

TCVN 10789:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MALT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT CHIẾT

Malt - Determination of extract content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng chất chiết (khả năng sinh các chất hòa tan trong dịch đường) của malt theo quy trình đường hóa chuẩn.

Tiêu chuẩn này cũng có thể xác định tốc độ đường hóa (tốc độ sacarose hóa), màu và mùi của dịch đường, tốc độ lọc dịch đường.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 10787:2015, Malt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

TCVN 10788:2015, Malt - Xác định độ ẩm - Phương pháp khối lượng

EBC Method 4.7.1, Colour of malt: Spectrophotometric method (Màu của malt: Phương pháp quang phổ)

EBC Method 4.7.2, Colour of malt: Visual method (Màu của malt: Phương pháp trực quan)

EBC Method 8.2.1, Specific gravity of wort using a pyknometer (Xác định khối lượng riêng của dịch đường bằng pyknomet)

EBC Method 8.2.2, Specific gravity of wort using a density meter (Xác định khối lượng riêng của dịch đường bằng dụng cụ đo tỉ trọng)

3. Nguyên tắc

Hàm lượng chất chiết của malt được xác định từ hàm lượng chất khô hòa tan của dịch đường sau khi đường hóa và lọc. Hàm lượng chất khô hòa tan của dịch đường được tính theo tỷ trọng của dịch đường đo ở 20 oC.

4. Thuốc thử

Sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), trừ khi có quy định khác.

4.1. Dung dịch chuẩn iot, 0,01 M

Hòa tan 1,27 g iot tinh thể (I2) và 2,50 g kali iodua (KI) trong nước đựng trong bình định mức 500 ml, pha loãng đến vạch và trộn.

Các dung dịch đã chuẩn bị được bảo quản ở nơi tối có thể được sử dụng trong một tháng. Để sử dụng hàng ngày, giữ dung dịch trong lọ nhỏ tối màu.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và như sau:

5.1. Máy nghiền đĩa, có khoảng cách giữa hai đĩa nghiền là 0,2 mm (ví dụ: máy nghiền đĩa Bühler Miag Disc Mill, kiểu DLFU của hãng Bühler GmbH, Đức).

5.2. Cân, có thể cân được khối lượng 750 g, chính xác đến 0,1 g.

5.3. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.

5.4. Cốc đường hóaque khuấy, bằng thép không gỉ, niken nguyên chất hoặc đồng thau (không phải đồng).

5.5. Bể đường hóa, gồm nồi cách thủy, bộ gia nhiệt thích hợp và nhiệt kế. Tốc độ của que khuấy là từ 80 r/min đến 100 r/min.

5.6. Bình nón, dung tích 500 ml, có chia vạch đến 100 ml.

5.7. Phễu lọc, đường kính p

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10789:2015 về Malt - Xác định hàm lượng chất chiết

  • Số hiệu: TCVN10789:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản