Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7559 : 2005

ISO 8855 : 1991

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐỘNG LỰC HỌC VÀ KHẢ NĂNG BÁM ĐƯỜNG CỦA XE – TỪ VỰNG

Road vehicles - Vehicle dynamics and road-holding ability - Vocabulary

Lời nói đầu

TCVN 7559 : 2005 hoàn toàn tương đương ISO 8855 : 1991 với những thay đổi biên tập cho phép.

TCVN 7559 : 2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐỘNG LỰC HỌC VÀ KHẢ NĂNG BÁM ĐƯỜNG CỦA XE – TỪ VỰNG

Road vehicles - Vehicle dynamics and road-holding ability - Vocabulary

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ cơ bản về động lực học xe. Các thuật ngữ được định nghĩa áp dụng cho phương tiện giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là xe, chẳng hạn như ô tô con và ô tô chở hàng (ô tô tải).

CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này ghi nhận khả năng lái nhiều trục nhưng ở đây không định nghĩa những thuật ngữ bao hàm khả năng này.

2. Hệ trục

2.1. Hệ trục cố định trên mặt đỗ xe (earth-fixed axis system) (XE, YE, ZE)

Hệ trục vuông góc theo qui tắc bàn tay phải cố định trên mặt đỗ xe. Trục XE, YE nằm trong mặt phẳng nằm ngang (mặt đỗ xe) và trục ZE hướng lên trên.

2.2. Hệ trục xe (vehicle axis system) (XV, YV, ZV)

Hệ trục vuông góc theo qui tắc bàn tay phải cố định tại một điểm nào đó trên xe (thông thường là trọng tâm) sao cho trục XV nằm ngang trong mặt phẳng đối xứng dọc của xe và hướng về phía trước, trục YV vuông góc với mặt phẳng đối xứng dọc của xe và hướng về phía bên trái người lái, trục ZV hướng lên trên.

CHÚ THÍCH: Sự định hướng hệ trục xe (XV, YV, ZV) so với hệ trục cố định trên mặt đỗ xe (XE, YE, ZE) theo trình tự ba lần xoay được trình bày trong bảng 1.

2.3. Hệ trục trung gian (intermediate axis system) (X, Y, Z)

Hệ trục vuông góc theo qui tắc bàn tay phải, trong đó mặt phẳng XY trùng với mặt phẳng XEYE, trục X là hình chiếu của trục XV trên mặt phẳng XEYE và trục Z hướng lên trên.

2.4. Hệ trục bánh xe (wheel axis system) (XW, YW, ZW) Xem 8.1.1.

3. Động học của khối lượng được treo

3.1. Thông số của chuyển động thẳng

3.1.1. Vận tốc xe (vehicle velocity) : Đại lượng vectơ biểu thị vận tốc của gốc hệ trục xe trong hệ trục cố định trên mặt đỗ xe.

3.1.1.1. Vận tốc dọc xe (longitudinal velocity) vX: Thành phần của vận tốc xe theo phương trục X.

3.1.1.2. Vận tốc ngang xe (lateral velocity) vY: Thành phần của vận tốc xe theo phương trục Y.

3.1.1.3. Vận tốc xe thẳng đứng (vertical velocity

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7559:2005 (ISO 8855 : 1991) về Phương tiện giao thông đường bộ - Động lực học và khả năng bám đường của xe - Từ vựng

  • Số hiệu: TCVN7559:2005
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản