Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THIẾT BỊ ĐIỆN DÙNG TRONG MỎ HẦM LÒ - PHẦN 6: THIẾT BỊ ĐỔ ĐẦY DẦU - DẠNG BẢO VỆ “o”
Electrical apparatus for use in underground mine -Part 6: Oil-immersed apparatus - Type of protection “o”
Lời nói đầu
TCVN 7079-6:2002 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC82/SC1“Thiết bị an toàn mỏ” biên soạn, trên cơ sở IEC 79-6, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
THIẾT BỊ ĐIỆN DÙNG TRONG MỎ HẦM LÒ - PHẦN 6: THIẾT BỊ ĐỔ ĐẦY DẦU - DẠNG BẢO VỆ “o”
Electrical apparatus for use in underground mine -Part 6: Oil-immersed apparatus - Type of protection “o”
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với thiết bị điện hoặc những phần của thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò, có dạng bảo vệ đổ đầy dầu “o” sao cho hơi và khí dễ bốc lửa ở trên mặt thoáng của dầu hoặc ở bên ngoài vỏ không thể bị kích nổ.
Thiết bị có dạng bảo vệ “o” phải hoàn toàn tuân theo những yêu cầu tương ứng trong TCVN 7079-0.
TCVN 7079-0:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 0: Yêu cầu chung.
3.1.Thiết bị an toàn nổ đổ đầy dầu (Oil-immersed explosion-proof apparatus)
Các thiết bị điện hoặc những phần tử của thiết bị điện được đổ đầy chất lỏng bảo vệ, nhờ đó bầu khí nổ ở trên mặt thoáng của chất lỏng hoặc bên ngoài vỏ không thể bị kích nổ.
3.2.Dầu (Oil)
Dầu mỏ có tính cách điện thích hợp và có đặc tính dập hồ quang.
4.1.Vỏ thiết bị
4.1.1.Phải thiết kế một cách tốt nhất để tránh được bụi bên ngoài gây ô nhiễm dầu và các loại khíhoặc hơi do dầu sinh ra thoát được dễ dàng ra ngoài.
4.1.2.Phải có các biện pháp đảm bảo để bu lông, đinh vít và đai ốc ở những mối nối điện và cơcũng như ở những nắp và phần tử khác của thiết bị đổ dầu hoặc dẫn dầu không tự nới lỏng ra.
4.2.Thùng dầu
Thùng dầu phải có vạch đánh dấu mức dầu bên trong ứng với vị trí thấp nhất khi thùng cần phải hạthấp để đổ dầu.
4.3.Cơ cấu chỉ mức dầu
Các cơ cấu chỉ mức dầu phải đáp ứng yêu cầu sau:
4.3.1.Phải có cơ cấu kiểm tra được mức dầu khi thiết bị vận hành.
Chú thích - Có thể dùng que đo mức dầu nếu không ảnh hưởng đến độ an toàn, que đo mức không thểrút hoàn toàn ra khỏi thiết bị và cần giữ sạch.
4.3.2.Phải vạch dấu rõ ràng cả hai mức dầu cho phép cao nhất và thấp nhất có tính đến ảnh hưởng của nhiệt độ khi thiết bị vận hành bình thường.
4.3.3.Phải thiết kế sao cho khi xảy ra rò rỉ do một vài hư hỏng ở cơ cấu chỉ mức dầu, dầu khôngđược giảm đến vị trí thấp hơn mức an toàn, là mức dầu mà tại đó thiết bị được đảm bảo an toàn.
4.3.4.Các phần tử xuyên sáng phải không bị giảm chất lượng khi tiếp xúc với dầu và phải giữđược đặc tính quang học của chúng.
Đối với các thiết bị đặt ngoài trời, phải chú ý đến những tác động có hại do ánh nắng gây ra.
4.3.5.Những cửa quan sát phải có cấu tạo chắc chắn, có thể thay được, kín dầu và vừa khít đểtránh quá ứng suất bên trong.
4.4.Phần tử có thể sinh hồ quang
4.4.1.Trong mọi trường hợp, tất cả các phần tử có thể sinh hồ quang khi vận hành bình thường phải ngập trong dầu với độ sâu đủ để ngăn ngừa sự bốc lửa hỗn hợp khí nổ có trên mặt thoáng của dầu.
Độ ngập sâu dưới mức dầu an toàn ít nhất phải bằng giá trị được xác định qua thử nghiệm nêu ở mục 7, song không trường hợp nào được thấp hơn mức dầu cho phép quá 25 mm.
4.4.2.Tất cả các phần tử mang điện mà không sinh hồ quang khi vận hành bình thường cũng phải ngập trong dầu với những điều kiện nêu ở 4.4.1 hoặc được bảo vệ theo một trong những biện phápkỹ thuật khác đã nêu trong TCVN 7079-0.
4.4.3.Nắp vỏ chứa những phần tử mang điện phải có một trong những dạng cơ cấu bắt chặt sau:
a) được thiết kế với các phương tiện đặc biệt nêu ở 4.6.1;
b) với những đinh vít hoặc bu lông thông thường phù hợp với những dụng cụ thường dùng.
<
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-17:2003 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7279-9:2003 về Thiết bị điện dùng trong môi trường khí nổ - Phần 9 : Phân loại và ghi nhãn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6734:2000 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Yêu cầu an toàn về kết cấu và sử dụng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-7:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-11:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – Phần 11: An toàn tia lửa – Dạng bảo vệ “i”
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-1:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 1: Vỏ không xuyên nổ - Dạng bảo vệ “d”
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-2:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 2: Vỏ được thổi dưới áp suất dư - Dạng bảo vệ “p”
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-5:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát - Dạng bảo vệ “q”
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-18:2003 về Thiết bị điện dùng trong hầm lò - Phần 18: Đổ đầy chất bao phủ - Dạng bảo vệ "m"
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-19:2003 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-6:2017 (IEC 60335-2-6:2014) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với lò liền bếp, bếp, lò và các thiết bị tương tự đặt tĩnh tại
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-40:2017 (IEC 60335-2-40:2016) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-40: Yêu cầu cụ thể đối với bơm nhiệt, máy điều hòa không khí và máy hút ẩm
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 12/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-17:2003 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7279-9:2003 về Thiết bị điện dùng trong môi trường khí nổ - Phần 9 : Phân loại và ghi nhãn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-0:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 0: Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6734:2000 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Yêu cầu an toàn về kết cấu và sử dụng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-7:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-11:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – Phần 11: An toàn tia lửa – Dạng bảo vệ “i”
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-1:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 1: Vỏ không xuyên nổ - Dạng bảo vệ “d”
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-2:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 2: Vỏ được thổi dưới áp suất dư - Dạng bảo vệ “p”
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-5:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát - Dạng bảo vệ “q”
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-18:2003 về Thiết bị điện dùng trong hầm lò - Phần 18: Đổ đầy chất bao phủ - Dạng bảo vệ "m"
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-19:2003 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-6:2017 (IEC 60335-2-6:2014) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với lò liền bếp, bếp, lò và các thiết bị tương tự đặt tĩnh tại
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-40:2017 (IEC 60335-2-40:2016) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-40: Yêu cầu cụ thể đối với bơm nhiệt, máy điều hòa không khí và máy hút ẩm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-6:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 6: Thiết bị đổ đầy dầu - Dạng bảo vệ “0”
- Số hiệu: TCVN7079-6:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra