Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4073 : 2009

KẸO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT

Candy - Determination of acid content

Lời nói đầu

TCVN 4073 : 2009 thay thế TCVN 4073 : 1985;

TCVN 4073 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KẸO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT

Candy - Determination of acid content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp chuẩn độ để xác định hàm lượng axit trong các sản phẩm kẹo:

a) Phương pháp dùng máy đo pH;

b) Phương pháp dùng chỉ thị phenolphtalein.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4067 : 1985, Kẹo - Phương pháp lấy mẫu.

3. Phương pháp dùng chỉ thị phenolphtalein

3.1. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được hoà tan trong nước ấm, sau đó dùng dung dịch natri hydroxit 0,1 M để trung hoà lượng axit có trong mẫu thử với chỉ thị phenolphtalein.

3.2. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.2.1. Phenolphtalein, dung dịch 1 % trong rượu 60°.

3.2.2. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 0,1 M.

Cân 4 g natri hydroxit (NaOH) cho vào bình định mức 1 000 ml (3.3.2), hoà tan bằng nước sôi để nguội và thêm nước đến 1 000 ml. Xác định nồng độ chính xác của dung dịch NaOH như sau:

Cân khoảng 0,5 g kali biphtalat (KHC8H4O4, đã được sấy trước 2 h ở 103 oC ± 2 oC, sau đó để nguội trong bình hút ẩm) chính xác đến 0,1 mg và cho vào cốc (3.3.4). Hoà tan lượng kali biphtalat nói trên bằng 80 ml đến 100 ml nước, thêm 3 giọt chỉ thị phenolphtalein (3.2.1), chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã pha và đã để qua đêm, kết thúc chuẩn độ khi xuất hiện màu hồng nhạt, bền trong 30 s.

3.3. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

3.3.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg

3.3.2. Bình định mức, dung tích 250 và 1 000 ml.

3.3.3. Bông vải

3.3.4. Các thu tinh hoặc bình nón, dung tích 250 ml.

3.3.5. Pipet, dung tích 25 ml.

3.3.6. Phu lọc thuỷ tinh.

3.3.7. Buret, dung tích 10 ml.

3.3.8. Microburet, dung tích 2 ml.

3.3.9. Đũa thuỷ tinh.

3.4. Lấy mẫu và chuẩn b mu

Tiến hành lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4067 : 1985.

3.5. Cách tiến hành

Cân khoảng 10 g đến 20 g mẫu thử chính xác đến 0,1 mg, cho vào cốc (3.3.4), thêm 100 ml nước ấm ở nhiệt độ 60 oC đến 70 oC. Dùng đũa (3.3.9) khuấy cho tan mẫu. Rót dung dịch vào bình định mức 250 ml

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4073:2009 về Kẹo - Xác định hàm lượng axit

  • Số hiệu: TCVN4073:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản