Hệ thống pháp luật

TCVN 1692:1991

XE ĐẠP- YÊU CẦU KỸ THUẬT

Bicycles - Technical requirements

 

Lời nói đầu

TCVN 1692:1991 thay thế cho TCVN 1692:1988

TCVN 1692:1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Ủy ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

XE ĐẠP - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Bicycles - Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xe đạp nam nữ thông dụng.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Xe đạp và phụ tùng, chi tiết của xe đạp cần được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn của phụ tùng và chi tiết tương ứng.

1.2. Các yêu cầu kỹ thuật về an toàn theo TCVN 1954:1991.

1.3. Trước khi lắp ráp, các phụ tùng và chi tiết phải được lau chùi cẩn thận, làm sạch phoi và các lớp ôxít.

1.4. Các ổ trục phải đảm bảo quay nhẹ nhàng và có thể điều chỉnh được, không cho phép có các hiện tượng rơ, kẹt. Tại các ổ trục phải đảm bảo đủ mỡ.

1.5. Cấp chính xác ren theo TCVN 1917:1986 phải đạt:

- 7H, 8 g đối với các chi tiết lắp xiết;

- 6H, 6 g đối với các chi tiết khác.

1.6. Độ nhám bề mặt lăn bi của các ổ trục theo TCVN 2511:1978 phải đạt:

- Ra = 1,25 ¸ 0,63 mm đối với trục giữa, côn ổ bánh và ổ lái;

- Ra = 2,5 ¸ 1,25 mm đối với bàn đạp, nồi ổ giữa và nồi ổ bánh.

1.7. Độ cứng mặt lăn bi phải đạt:

- 54 ¸ 60 HRC đối với các ổ trục;

- 48 ¸ 56 HRC đối với các chi tiết mỏng và chiều sâu lớp tôi không lớn hơn 0,3 mm.

1.8. Độ đảo hướng tâm và chiều trục của vành bánh xe đạp được lắp phanh tác động lên vành không lớn hơn 2 mm.

1.9. Độ đảo hướng tâm và chiều trục của lốp sau khi bơm tới áp suất quy định không lớn hơn 3 mm.

1.10. Sai lệch độ đồng phẳng của bánh xe trước, bánh xe sau với mặt phẳng đối xứng của khung không lớn hơn 5 mm.

1.11. Sai lệch độ đồng phẳng của đĩa, xích và líp không lớn hơn 3 mm.

1.12. Độ đảo hướng tâm và chiều trục trên vòng chân răng của líp và đĩa xích không lớn hơn:

- 1 mm đối với đĩa xích;

- 0,7 mm đối với líp.

1.13. Sai lệch độ thẳng góc của đường tâm trục giữa với mặt phẳng đối xứng của khung trên chiều dài 100 mm không lớn hơn 1,5 mm.

1.14. Sai lệch độ đồng phẳng của đường tâm hai đùi với đường tâm của trục giữa không lớn hơn 30.

1.15. Sai lệch độ song song của trục các bàn đạp đo tại điểm mút so với đường trục giữa không lớn hơn 2 mm.

1.16. Các mối ghép ren phải chắc chắn và đủ điều chỉnh. Các đầu mút của thân bu lông, vít không được thấp hơn mặt mút đai ốc 0,5 mm và không thò khỏi mặt mút đai ốc quá ba vòng ren. Đối

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1692:1991 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN1692:1991
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1991
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản