Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11671:2016

THỨC ĂN CÔNG THỨC DÀNH CHO TRẺ SƠ SINH VÀ SẢN PHẨM DINH DƯỠNG DÀNH CHO NGƯỜI LỚN - XÁC ĐỊNH VITAMIN D2 VÀ VITAMIN D3 - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG-PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN (LC-MS/MS)

Infant formula and adult nutritionals - Determination of vitamin D2 and D3 - Liquid chromatographic with tandem mass spectroscopy method (LC-MS/MS)

Lời nói đầu

TCVN 11671:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2011.13, Vitamins D2 and D3 in infant formula and adult nutritionals. LC-MS/MS;

TCVN 11671:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THỨC ĂN CÔNG THỨC DÀNH CHO TRẺ SINH VÀ SẢN PHM DINH DƯỠNG DÀNH CHO NGƯỜI LN - XÁC ĐỊNH VITAMIN D2 VÀ VITAMIN D3 - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG-PH KHỐI LƯỢNG HAI LẦN (LC-MS/MS)

Infant formula and adult nutritionals - Determination of vitamin D2 and D3 - Liquid chromatographic with tandem mass spectroscopy method (LC-MS/MS)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng vitamin D2 và vitamin D3 trong thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh và sản phẩm dinh dưỡng dành cho người lớn bằng sắc ký lỏng-phổ khối lượng hai lần (LC-MS/MS).

2  Nguyên tắc

Cân trực tiếp mẫu thử vào ống ly tâm bằng thủy tinh 50 ml và bổ sung chất nội chuẩn được ghi nhãn đồng vị ổn định. Mẫu được xà phòng hóa bằng kali hydroxit trong 30 min ở 75°C để phá vỡ nền mẫu và để dễ cho việc chiết chất phân tích. Thu lấy vitamin D chiết được bằng dung môi ete-pentan và làm khô dưới dòng nitơ. Chất chiết khô này được hoàn nguyên và được lọc trước khi phân tích. Vitamin D được tách khỏi các hợp chất gây nhiễu sử dụng sắc ký lỏng siêu hiệu năng (UPLC) và được định lượng bằng máy đo phổ khối lượng hai lần. Xà phòng hóa ở nhiệt độ cao cho phép việc chuẩn bị mẫu kết thúc trong không quá 3 h. Thời gian phân tích của thiết bị là 12 min/mẫu.

3  Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất có điện trở suất ≥ 18 Mohm x cm hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1  Dung môi

3.1.1  Pentan, loại dùng cho HPLC.

3.1.2  Dietyl ete, khan.

3.1.3  Axetonitril, loại dùng cho HPLC.

3.1.4  Iso-octan, độ tinh khiết ≥ 99,0 %.

3.1.5  Metanol, loại dùng cho HPLC (để chuẩn bị mẫu).

3.1.6  Metanol, loại dùng cho LC-MS (để chuẩn bị pha động LC-MS/MS).

3.1.7  Natri L-ascorbat, tinh thể, độ tinh khiết ≥ 98 %.

3.2  Dung dịch kali hydroxit, dung dịch 45 % (khối lượng/thể tích).

3.3  Pha động

3.3.1  Pha động A, dung dịch amoni format 2 mM trong nước

Chuyển định lượng 126 mg ± 5 mg amoni format độ tinh khiết 99,0 % vào bình định mức 1 ℓ (4.16), thêm khoảng 5 ml nước để hòa tan và thêm nước đến vạch.

3.3.2  Pha động B, dung dịch amoni format 2 mM trong metanol

Chuyển định lượng 126 mg ± 5 mg amoni format độ tinh khiết 99,0 % vào bình định mức 1 ℓ (4.16), thêm khoảng 5 ml nước để hòa tan và thêm metanol (3.1.5) đến vạch.

3.3.3  Dung dịch chiết, hỗn hợp dietyl ete-pentan (20 80) (tỷ lệ thể tích).

3.4  Chất chuẩn

3.4.1  Vitamin D3, khoảng 40 000 lU/mg.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11671:2016 về Thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh và sản phẩm dinh dưỡng dành cho người lớn - Xác định vitamin D2 và vitamin D3 - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần (LC-MS/MS)

  • Số hiệu: TCVN11671:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản