Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11149:2015

ISO 7969:1985

QUẶNG VÀ TINH QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRI VÀ KALI - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Manganese ores and concentrates - Determination of sodium and potassium contents - Flame atomic absorption spectromotric method

Lời nói đầu

TCVN 11149:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 7969:1985.

TCVN 11149:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

QUẶNG VÀ TINH QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NATRI VÀ KALI - PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Manganese ores and concentrates - Determination of sodium and potassium contents - Flame atomic absorption spectromotric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định các hàm lượng natri và/hoặc kali có trong quặng và tinh quặng mangan.

Phương pháp này áp dụng cho các loại quặng có hàm lượng natri từ 0,02 % (khối lượng) đến 1,0 % (khối lượng) và hàm lượng kali từ 0,08 % (khối lượng) đến 3,0 % (khối lượng).

Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với TCVN 11142 (ISO 4297).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 10548-1 (ISO 4296-1), Quặng mangan - Lấy mẫu - Phn 1: Lấy mẫu đơn.

TCVN 10548-2 (ISO 4296-2), Quặng mangan - Ly mẫu - Phần 2: Chuẩn bmẫu.

TCVN 11142:2015 (ISO 4297), Quặng và tinh quặng mangan - Phương pháp phân tích hóa học - Hướng dẫn chung.

3. Nguyên tắc

Trong trường hợp quặng dễ phân hủy, thì phân hủy phần mẫu thử bằng cách xử lý với các axit nitric, flohydric và sulfuric. Loại bỏ axit flohydric bằng cách làm bay hơi dung dịch cho đến khi không còn khói của axit sulfuric. Xử lý dung dịch với axit sulfuric và hydro peroxit để hòa tan mangan dioxit.

Trong trường hợp quặng khó phân hủy, thì phân hủy phần mẫu thử bằng cách xử lý với các axit clohydric, nitric, flohydric và percloric. Loại bỏ axit flohydric và percloric bằng cách làm bay hơi dung dịch cho đến không còn khói của percloric. Xử lý dung dịch với axit clohydric để hòa tan mangan dioxit.

Cho thêm dung dịch ceri nitrat và pha loãng thích hợp.

Phun dung dịch vào ngọn lửa của máy hấp thụ nguyên tử sử dụng đèn đốt không khí/axetylen.

So sánh các độ hấp thụ thu được của natri và/hoặc kali với các độ hấp thụ thu được từ các dung dịch đường chuẩn.

4. Thuốc thử

CHÚ THÍCH: Các thuốc thử phải được chọn lựa hoặc tinh chế để thu được các giá trị trắng thấp nhất có thể.

4.1. Axit nitric, ρ 1,40 g/ml.

4.2. Axit flohydric, ρ 1,14 g/ml.

4.3. Axit clohydric, ρ 1,19 g/ml.

4.4. Axit pecloric, ρ 1,51 g/ml.

4.5. Axit sulfuric, ρ 1,84 g/ml, pha loãng 1 1.

4.6. Axit clohydric (4.3), pha loãng 1 2.

4.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11149:2015 (ISO 7969:1985) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng natri và kali - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

  • Số hiệu: TCVN11149:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản