Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10865 - 1 : 2015

ISO 3506-1 : 2009

CƠ TÍNH CỦA CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT BẰNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU ĂN MÒN – PHẦN 1: BULÔNG, VÍT VÀ VÍT CẤY

Mechanical properties of corrosion-resistant stainless steel fasteners - Part 1: Bolts, screws and studs

Li nói đầu

TCVN 10865-1:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 3506-1:2009.

TCVN 10865-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC2 Chi tiết lắp xiết biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10865 (ISO 3506), Cơ tính của các chi tiết lắp xiết bằng thép không g chịu ăn mòn gồm các phần sau:

- Phần 1: Bulông, vít và vít cấy;

- Phần 2: Đai ốc;

- Phần 3: Vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự không chịu tác dụng của ứng suất kéo

- Phần 4: Vít tự cắt ren

Lời giới thiệu

Trong quá trình soạn thảo tiêu chuẩn này đã có sự chú ý đặc biệt tới các đặc tính chất lượng khác nhau của các loại thép không gỉ chế tạo chi tiết lắp xiết so với các đặc tính chất lượng của các chi tiết lắp xiết được chế tạo bằng thép cacbon và thép hợp kim thấp. Các loại thép không gỉ ferit và austenit chỉ được tăng bền bằng gia công nguội và do đó các chi tiết không có tính chất đồng nhất của vật trong các khu vực như các chi tiết được tôi cứng và ram. Các đặc điểm này đã được thừa nhận khi thảo luận tỉ mỉ về các cấp chất lượng và các phương pháp thử cơ tính. Các phương pháp thử này khác với các phương pháp thử các chi tiết lắp xiết bằng thép cacbon và thép hợp kim thấp về phép đo ứng suất ở biến dạng dư 0,2 % (giới hạn chảy) và độ dẻo (tổng độ giãn dài sau đứt).

 

CƠ TÍNH CỦA CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT BẰNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU ĂN MÒN - PHẦN 1: BULÔNG, VÍT VÀ VÍT CẤY

Mechanical properties of corrosion-resistant stainless steel fasteners - Part 1: Bolts, screws and studs

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cơ tính của các bulông, vít và vít cấy được chế tạo bằng các loại thép austenit, mactenxit và ferit của các thép không gỉ chịu ăn mòn khi được thử ở phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh từ 10 °C đến 35 °C. Các tính chất cơ học (cơ tính) sẽ thay đổi ở các nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bulông, vít và vít cấy:

- Có đường kính danh nghĩa của ren d ≤ 39 mm;

- Có ren tam giác hệ mét theo ISO với đường kính và bước ren phù hợp với TCVN 2246-1 (ISO 68-1), TCVN 7292 (ISO 261) và ISO 262, và

- Có hình dạng bất kỳ.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các vít có các tính chất đặc biệt như tính hàn.

CHÚ THÍCH: Cố thể sử dụng hệ thống ký hiệu của tiêu chuẩn này cho các cỡ vượt ra ngoài các giới hạn đã cho trong điều 1 này (ví dụ d > 39 mm) với điều kiện là đáp ứng được tất cả các yêu cầu về cơ lý tính của các cấp chất lượng.

Tiêu chuẩn này không quy định độ bền chịu ăn mòn và oxy hóa trong các môi trường đặc biệt. Tuy nhiên, Phụ lục E cung cấp một số thông tin về vật liệu dùng trong các môi trường đặc biệt. Về các định nghĩa của ăn mòn và độ bền chịu ăn mòn, xem ISO 8044.

Mục đích của tiêu chuẩn này là phân loại các chi tiết lắp xiết[1]) bằng thép không gỉ chịu ăn mòn thành các cấp chất lượng. Một số vật liệu có thể được sử dụng ở nhiệt độ dưới -200 °C, trong khi một số vật liệu có thể được sử dụng ở nhiệt độ tới 800 °C trong không khí. Thông tin về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cơ tính được cho trong Phụ lục F.

Các đặc tính chịu ăn mòn và oxy hóa và các

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10865-1:2015(ISO 3506-1:2009) về Cơ tính của các chi tiết lắp xiết bằng thép không gỉ chịu ăn mòn - Phần 1: Bu lông, vít và vít cấy

  • Số hiệu: TCVN10865-1:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản