Hệ thống pháp luật

TCVN 10622:2014

ISO 13756:2014

ĐỒ TRANG SỨC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BẠC TRONG HỢP KIM BẠC DÙNG LÀM ĐỒ TRANG SỨC - PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH (CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ) SỬ DỤNG NATRI CLORUA HOẶC KALI CLORUA

Jewellery - Determination of silver in silver jewellery alloys - Volumetric (potentiometric) method using sodium chloride or potassium chloride

 

Lời nói đầu

TCVN 10622:2014 hoàn toàn tương đương ISO 13756:2014.

TCVN 10622:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174, Đồ trang sức biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐỒ TRANG SỨC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BẠC TRONG HỢP KIM BẠC DÙNG LÀM ĐỒ TRANG SỨC - PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH (CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ) SỬ DỤNG NATRI CLORUA HOẶC KALI CLORUA

Jewellery - Determination of silver in silver jewellery alloys - Volumetric (potentiometric) method using sodium chloride or potassium chloride

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thể tích để xác định hàm lượng bạc trong hợp kim bạc làm đồ trang sức, thích hợp nhất trong phạm vi độ tinh khiết nêu tại TCVN 10616 (ISO 9202). Những hợp kim này có thể chứa đồng, kẽm, cadmi và paladi. Ngoài paladi cần được kết tủa trước khi tiến hành chuẩn độ, những nguyên tố này không ảnh hưởng đến phương pháp xác định này.

CHÚ THÍCH: Phương pháp này là một phương pháp khác trong ISO 11427.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 9877 (ISO 11596), Đồ trang sức - Phương pháp lấy mẫu các hợp kim kim loại quý làm đồ trang sức và các sản phẩm liên quan.

3. Nguyên lý

Hòa tan mẫu trong axit nitric loãng. Xác định hàm lượng bạc của dung dịch thu được bằng cách chuẩn độ với dung dịch chuẩn natri clorua hay kali clorua sử dụng chỉ thị đo điện thế của điểm tương đương.

4. Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, nếu không có thỏa thuận nào khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết phân tích được công nhận và chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Axit nitric (HNO3), 33 % HNO3 (phần trăm khối lượng), với hàm lượng halogen thấp (kiểm tra với thử nitrat bạc)

4.2. Dung dịch natri clorua, c(NaCl)= 0,1 mol/l.

Hòa tan 5,84 g natri clorua (đã sấy khô ở 105oC) trong nước và pha loãng đến 1000 ml.

4.3. Dung dịch kali clorua, c(KCl)= 0,1 mol/l.

Hòa tan 7,44 g kali clorua (đã sấy khô ở 105oC) trong nước và pha loãng đến 1000 ml.

4.4. Dung dịch dinatri dimetylglioxim ngậm tám phân tử nước.

Hòa tan 10 g dinatri dimetylglioxim ngậm tám phân tử nước trong 1000 ml nước.

4.5. Bạc, có độ tinh khiết nhỏ nhất là 999,9 phần nghìn (‰) theo khối lượng.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Thiết bị, dụng cụ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10622:2014 (ISO 13756:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng bạc trong hợp kim bạc dùng làm đồ trang sức - Phương pháp thể tích (chuẩn độ điện thế) sử dụng natri clorua hoặc kali clorua

  • Số hiệu: TCVN10622:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản