Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ISO 18323:2015
ĐỒ TRANG SỨC - LÒNG TIN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP KIM CƯƠNG
Jewellery - Consumer confidence in the diamond industry
Lời nói đầu
TCVN 12177:2017 hoàn toàn tương với ISO 18323:2015.
TCVN 12177:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174 Đồ trang sức biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐỒ TRANG SỨC - LÒNG TIN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP
KIM CƯƠNG
Jewellery - Consumer confidence in the diamond industry
Tiêu chuẩn này quy định một tập hợp các thuật ngữ nhận diện được phép sử dụng trong ngành công nghiệp kim cương và được thiết kế riêng sao cho người tiêu dùng có thể hiểu được. Đồng thời, tiêu chuẩn này cũng bao gồm các định nghĩa nhằm mục đích tạo ra sự rõ ràng minh bạch hơn cho các thương nhân và duy trì lòng tin của người tiêu dùng đối với ngành công nghiệp kim cương nói chung.
Tiêu chuẩn này bao gồm các thuật ngữ được sử dụng trong quá trình mua và bán kim cương tự nhiên, kim cương xử lý, kim cương tổng hợp, kim cương ghép và các đá thay thế kim cương.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1
Tự nhiên (natural)
Được tạo thành hoàn toàn bởi tự nhiên, không có sự can thiệp của con người trong quá trình hình thành.
2.2
Kim cương tự nhiên (diamond)
Khoáng vật được hình thành trong tự nhiên, có thành phần chủ yếu là carbon kết tinh trong hệ tinh thể đẳng thước (lập phương), với độ cứng 10 trên thang Mohs, khối lượng riêng gần 3,52 và chỉ số khúc xạ (chiết suất) xấp xỉ 2,42.
CHÚ THÍCH: Việc gọi tên “kim cương" mà không có thêm chỉ dẫn nào khác thì luôn được hiểu là “kim cương tự nhiên". Hai thuật ngữ này là tương đương và mang cùng một nghĩa.
2.3
Kim cương xử lý (treated diamond)
Kim cương (2.2) đã có sự can thiệp bất kỳ nào khác của con người trừ việc mài cắt, đánh bóng, tẩy sạch và gắn trên đồ trang sức, nhằm mục đích thay đổi dáng vẻ bên ngoài của nó một cách ổn định hoặc tạm thời.
VÍ DỤ: Bọc phủ, làm đầy vết nứt, xử lý nhiệt, chiếu xạ, khoan laser, xử lý cao áp cao nhiệt (HPHT - high pressure high temperature) hay bất kỳ một quá trình vật lý hoặc hóa học nào khác.
2.4
Kim cương tổng hợp (synthetic diamond)
Kim cương được nuôi trong phòng thí nghiệm (laboratory-grown diamond)
Kim cương được tạo ra trong phòng thí nghiệm tạo (laboratory-created diamond)
Sản phẩm nhân tạo về cơ bản có cùng thành phần hóa học, cấu trúc tinh thể và tính chất vật lý (kể cả tính chất quang học) như kim cương tự nhiên.
CHÚ THÍCH 1: Các thuật ngữ tiếng Anh “laboratory-created diamond” (kim cương được tạo ra trong phòng thí nghiệm) hoặc “laboratory-grown diamond” (kim cương được nuôi trong phòng thí nghiệm) có thể được sử dụng đồng nghĩa với thuật ngữ “synthetic diamond” (kim cương tổng hợp). Nơi nào việc dịch trực tiếp thuật ngữ tiếng Anh “laboratory-created diamond” (kim cương được tạo ra trong phòng thí nghiệm) hoặc “laboratory-grown diamond” (kim cương được nuôi trong phòng thí nghiệm) không được chấp thuận thì chỉ thuật ngữ dịch “kim cương tổng hợp" được sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Không được sử dụng các từ viết tắt như “lab grown”, “lab created” “lab diamond” hoặc “syn diamond”.
CHÚ THÍCH 3: Từ “phòng thí nghiệm” ở đây là nói đến phương tiện sản xuất kim cương tổng hợ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10622:2014 (ISO 13756:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng bạc trong hợp kim bạc dùng làm đồ trang sức - Phương pháp thể tích (chuẩn độ điện thế) sử dụng natri clorua hoặc kali clorua
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10623:2014 (ISO 11494:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng platin trong hợp kim platin dùng làm đồ trang sức - Phương pháp ICP-OES sử dụng ytri như nguyên tố nội chuẩn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10624:2014 (ISO 11495:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp ICP-OES sử dụng ytri như nguyên tố nội chuẩn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12874:2020 (ISO 20400:2017) về Mua sắm bền vững - Hướng dẫn
- 1Quyết định 3991/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Đồ trang sức do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10622:2014 (ISO 13756:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng bạc trong hợp kim bạc dùng làm đồ trang sức - Phương pháp thể tích (chuẩn độ điện thế) sử dụng natri clorua hoặc kali clorua
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10623:2014 (ISO 11494:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng platin trong hợp kim platin dùng làm đồ trang sức - Phương pháp ICP-OES sử dụng ytri như nguyên tố nội chuẩn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10624:2014 (ISO 11495:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp ICP-OES sử dụng ytri như nguyên tố nội chuẩn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12874:2020 (ISO 20400:2017) về Mua sắm bền vững - Hướng dẫn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12177:2017 (ISO 18323:2015) về Đồ trang sức - Lòng tin của người tiêu dùng vào ngành công nghiệp kim cương
- Số hiệu: TCVN12177:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra