Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9876:2017

IEC 15093:2015

ĐỒ TRANG SỨC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI QUÝ TRONG HỢP KIM VÀNG, PLATIN, PALADI 99 ‰ DÙNG LÀM ĐỒ TRANG SỨC - PHƯƠNG PHÁP HIỆU SỐ SỬ DỤNG ICP-OES

Jewellery - Determination of precious metals 99 ‰ gold, platinum and palladium jewellery alloys - Difference method ICP-OES

Lời nói đầu

TCVN 9876:2017 thay thế TCVN 9876:2013.

TCVN 9876:2017 hoàn toàn tương với ISO 15093:2015.

TCVN 9876:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174, Đồ trang sức biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐỒ TRANG SỨC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI QUÝ TRONG HỢP KIM VÀNG, PLATIN, PALADI 999 ‰ DÙNG LÀM ĐỒ TRANG SỨC - PHƯƠNG PHÁP HIỆU SỐ SỬ DỤNG ICP-OES

Jewellery - Determination of precious metals 999 ‰ gold, platinum and palladium jewellery alloys - Difference method ICP-OES

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích để xác định platin trong hợp kim platin trang sức, vàng trong hợp kim vàng trang sức, paladi trong hợp kim paladi trang sức, với hàm lượng danh nghĩa của mỗi một kim loại quý 999 ‰ (phần nghìn), bằng cách đo các nguyên tố đặc trưng. (Xem các Bảng A.1, A.2 và A.3).

Tiêu chuẩn này quy định một phương pháp được dùng như một phương pháp khuyến nghị nhằm xác định tuổi hợp kim 999 ‰ đã nêu trong TCVN 10616 (ISO 9202).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9877 (ISO 11596), Đồ trang sức - Phương pháp lấy mẫu các hợp kim kim loại quý dùng cho đồ trang sức và các sản phẩm liên quan.

3  Nguyên lý

Mẫu hợp kim của kim loại quý được cân và hòa tan trong nước cường toan để pha chế một dung dịch 10 g/l. Các tạp chất được xác định bằng ICP-OES, hàm lượng các kim loại quý tính được bằng cách lấy 1000 ‰ trừ đi tổng hàm lượng các tạp chất có trong mẫu.

4  Lấy mẫu

Phương pháp lấy mẫu phải được tiến hành theo TCVN 9877 (ISO 11596).

5  Thuốc thử

Trong quá trình phân tích, nếu không có thỏa thuận nào khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết phân tích được công nhận và chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1  Axit clohydric (HCI), xấp xỉ 30 % đến 37 % (theo khối lượng).

5.2  Axit nitric (HNO3) khoảng từ 65 % đến 70 % (theo khối lượng).

5.3  Nước cường toan (được pha chế ngay trước khi dùng).

Trộn 3 phần (theo thể tích) HCL (5.1) với một phần HNO3 (5.2).

5.4  Dung dịch axit gốc (có thể chứa cả clorur và nitrat), tất cả các nguyên tố liên quan còn lại (mỗi nguyên tố 100 mg/l) trong HCl 1 mol/l (5.1) và HNO3 1 mol/l (5.2).

5.5  Kim loại đối chứng: Vàng, platin hoặc paladi có độ tinh khiết tối thiểu 999,9 ‰ với hình dạng thích hợp. Hàm lượng của mỗi tạp chất phải được quy định.

6  Thiết bị

6.1  Thiết bị thí nghiệm thông thường.

6.2  Máy quang phổ phát xạ quang học plasma cảm ứng ICP-OES, với:

- Các kênh cố định và/hoặc quét;

- Độ phân giải quang học 0,02 nm đối với các nguyên tố liên quan và giới hạn phát hiện 0,05 mg/l hoặc nhạy hơn;

- Có khả năng hiệu chỉnh nền.

Để có bước sóng sử dụng thích hợp, xem Phụ lục A.

6.3  Cân phân tích có độ chính xác đến 0,01 mg.

7  Cách tiến

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9876:2017 (IEC 15093:2015) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng kim loại quý trong hợp kim vàng, platin, paladi 99 ‰ dùng làm đồ trang sức - Phương pháp hiệu số sử dụng ICP-OES

  • Số hiệu: TCVN9876:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản