Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ CỦA CHẤT BÉO SỮA
Milk and milk products - Determination of the titratable acidity of milk fat
Lời nói đầu
TCVN 10564:2015 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 22113:2012;
TCVN 10564:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ CỦA CHẤT BÉO SỮA
Milk and milk products - Determination of the titratable acidity of milk fat
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thông dụng để xác định độ axit chuẩn độ của chất béo sữa.
Phương pháp này có thể áp dụng cho chất béo sữa thu được từ:
a) sữa nguyên liệu;
b) sữa đã xử lý nhiệt;
c) sữa được hoàn nguyên từ sữa bột;
d) cream với hàm lượng chất béo bất kỳ, với điều kiện sản phẩm pha loãng để thu được hàm lượng chất béo từ 4 % đến 6 %.
Phương pháp này không áp dụng cho sữa lên men hoặc sữa bị nhiễm vi khuẩn hoặc bị enzym tác động.
CHÚ THÍCH 1: Quy trình chuẩn độ này cũng có thể áp dụng cho chất béo tách được từ một số loại sản phẩm khác.
CHÚ THÍCH 2: Quy trình này có thể được dùng để xác định từ năm đến vài trăm phần mẫu thử trong một ngày.
Một lượng mẫu thử được trộn kỹ với dung dịch chứa natri tetraphosphat và chất hoạt động bề mặt. Hỗn hợp được làm nóng trong nồi cách thủy đun sôi để tách chất béo. Hòa tan một lượng chất béo chiết được vào dung môi hữu cơ và chuẩn độ bằng kiềm trong alcol.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Dung dịch axit phosphoric, c(H3PO4) » 1 mol/l.
3.2. Thuốc thử BDI 1)
Hòa tan 70 g natri tetraphosphat trong khoảng 700 ml nước cất mà không làm ấm thêm và trộn.
Thêm 30 g octylphenylpoly(etylenglycol) 2) và trộn lại. Chỉnh pH đến 6,6 bằng dung dịch axit phosphoric (3.1), nếu cần. Pha loãng bằng nước đến 1 lít và trộn. Chỉnh pH bằng dung dịch axit phosphoric (3.1), nếu cần.
Nếu được bảo quản trong tủ lạnh và để ở nơi tối, dung dịch thuốc thử BDI có thể bền được 1 tháng.
CHÚ THÍCH: Natri tetraphosphat là polyphosphat chứa natri tetraphosphat (NaPO3)4 là thành phần chính ngoài một vài các polyphosphat khác.
3.3. Dung dịch xanh thymol, c(C27H30O5S) = 0,1 g/l trong propan-2-ol
Để chuẩn bị dung dịch gốc, hòa tan 0,1 g muối natri của xanh thymol trong 100 ml propan-2-ol. Ngay trước khi sử dụng, pha loãng một thể tích dung dịch gốc với 9 thể tích prop
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10023:2013 (ISO 27105:2009) về Sữa và sản phẩm sữa – Xác định lysozym lòng trắng trứng gà bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6270:2011 (ISO 6732:2010) về Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng sắt – Phương pháp đo phổ (Phương pháp chuẩn)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6841:2011 (ISO 11813:2010) về Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng kẽm – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8099-1:2015 (ISO 8968-1:2014) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Nguyên tắc kjeldahl và tính protein thô
- 1Quyết định 2000/QĐ-BKHCN năm 2015 về công bố Tiêu chuẩn quốc gia về sữa và các sản phẩm từ sữa do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8172:2009 (ISO 3432 : 2008) về Phomat - Xác định hàm lượng chất béo - Dụng cụ đo chất béo sữa (butyrometer) dùng cho phương pháp Van Gulik
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10023:2013 (ISO 27105:2009) về Sữa và sản phẩm sữa – Xác định lysozym lòng trắng trứng gà bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6270:2011 (ISO 6732:2010) về Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng sắt – Phương pháp đo phổ (Phương pháp chuẩn)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6841:2011 (ISO 11813:2010) về Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng kẽm – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8099-1:2015 (ISO 8968-1:2014) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Nguyên tắc kjeldahl và tính protein thô
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10564:2015 (ISO/TS 22113:2012) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định độ axit chuẩn độ của chất béo sữa
- Số hiệu: TCVN10564:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra