Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10111:2013

ISO 10539:2002

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH ĐỘ KIỀM

Animal and vegetable fats and oils – Determination of alkalinity

Lời nói đầu

TCVN 10111:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 10539:2002;

TCVN 10111:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH ĐỘ KIỀM

Animal and vegetable fats and oils – Determination of alkalinity

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ kiềm của dầu mỡ động vật và thực vật không phân biệt các thành phần khác nhau. Phương pháp này không áp dụng cho mỡ động vật tan chảy, cũng như cho dầu và mỡ có độ axit lớn hơn 60% (phần khối lượng) xác định được theo TCVN 6127 (ISO 660).

CHÚ THÍCH: Dầu và mỡ có thể chứa thành phần kiềm tự nhiên (ví dụ: canxi xà phòng hóa từ xương) hoặc ngẫu nhiên (ví dụ: natri xà phòng hóa không hết trong dầu và mỡ đã tinh luyện chưa hoàn chỉnh).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6127:2007 (ISO 660:1996)*), Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định trị số axit và độ axit.

TCVN 6128:1996 (ISO 661:1989)**), Dầu mỡ động vật và thực vật – Chuẩn bị mẫu thử.

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Độ kiềm (alkalinity)

Phần chất kiềm trong dầu hoặc mỡ xác định được bằng phương pháp chuẩn độ với axit clohydric, theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

4. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được hòa tan trong dung dịch axeton ấm và được chuẩn độ bằng axit clohydric.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

5.1. Nước, loại 3 quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696).

5.2. Dung dịch axeton

Trộn 970 ml axeton, 20 ml nước và 10 ml dung dịch xanh bromophenol (2 g/l trong axeton). Thêm dung dịch natri hydroxit [c(NaOH) = 0,1 mol/l] để tạo màu xanh, sau đó thêm axit clohydric [c(HCl) = 0,1 mol/l] cho đến khi xuất hiện màu xanh vàng.

5.3. Dung dịch chuẩn axit clohydric, c(HCl) = 0,01 mol/l, được chuẩn hóa không quá 7 ngày trước khi sử dụng.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

6.1. Dụng cụ thủy tinh bo silicat, để đựng dung dịch axeton (5.2).

6.2. Bình nón, có cổ rộng và dung tích từ 400 ml đến 500 ml.

7. Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc vận chuyển.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555).

8. Chuẩn bị mẫ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10111:2013 (ISO 10539:2002) về Dầu mỡ động vật và thực vật – Xác định độ kiềm

  • Số hiệu: TCVN10111:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản