Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10022:2013

ISO 23058:2006

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - RENNET CỪU VÀ RENNET DÊ - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ ĐÔNG TỤ SỮA TỔNG SỐ

Milk and milk products - Ovine and caprine rennets - Determination of total milk-clotting activity

Lời nói đầu

TCVN 10022:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 23508:2006;

TCVN 10022:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Rennet từ động vật bao gồm tất cả các sản phẩm làm đông tụ sữa thu được từ động vật nhai lại, nhưng cho đến nay chỉ rennet bò có đặc tính riêng được mô tả theo tiêu chuẩn ISO/IDF về thành phần và hoạt độ đông tụ sữa. Hiện nay trên thị trường có cả rennet cừu và rennet dê và tuân theo các quy định đối với rennet bò. Mỗi loại enzym này có đặc tính riêng về hoạt tính đông tụ sữa và đặc tính chế biến phomat có liên quan. Có một số điểm khác nhau về độ nhạy cảm nhiệt độ và độ nhạy cảm pH, đặc biệt là các đặc tính cảm quan của sản phẩm phomat. Một số nhà sản xuất ngày nay đã chế biến các loại rennet đặc thù này và các dạng sản phẩm khác nhau (dạng lỏng, dạng bột hoặc dạng sệt). Hiện vẫn chưa có các phương pháp chuẩn được công nhận ở cấp quốc tế để mô tả và phân biệt riêng các mẫu sản phẩm này.

 

SỮA VÀ SẢN PHM SỮA - RENNET CỪU VÀ RENNET DÊ - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐĐÔNG TỤ SỮA TNG SỐ

Milk and milk products - Ovine and caprine rennets - Determination of total milk-clotting activity

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hoạt độ đông tụ sữa tổng số của rennet cừu hoặc rennet dê, bao gồm cả rennet dạng sệt chỉ chứa chymosin và pepsin như các enzym đông tụ hoạt động trên cơ chất sữa chuẩn được chuẩn bị với dung dịch chứa 0,5 g/l canxi clorua (pH ≈ 6,5).

Phương pháp này cho phép phân tích các rennet cừu và dê phù hợp với phép thử hoạt độ đông tụ sữa tương đối (REMCAT) đối với rennet bò trong ISO 11815.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.

TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.

IDF 110B, Calf rennet and adult bovine rennet - Determination of chymosin and bovine pepsin contents (chromatographic method) (Renet bê và rennet bò - Xác định hàm lượng chymosin và pepsin bò (phương pháp sắc ký)).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Hoạt độ đông tụ sữa tổng số của cơ chất sữa chuẩn ở pH 6,5 [total milk-clotting activity of a standard milk substrate at pH 6,5]

Hoạt độ liên quan đến bột chất chuẩn đối chứng quốc tế của rennet bê và bột chất chuẩn đối chứng rennet bò.

CHÚ THÍCH 1: Đối với mẻ thứ nhất của cả bột chất chuẩn đối chứng rennet bê và bột chất chuẩn đối chứng rennet bò (cũng được dùng để phân tích rennet bê và rennet bò) hoạt độ này được xác định là 1000 đơn vị đông tụ sữa quốc tế trên gam (IMCU/g). Việc chuẩn bị các chất chuẩn đối chứng tiếp theo phải tương ứng với các chất chuẩn đối chứng trước đó.

CHÚ THÍCH 2: Hoạt độ đông tụ sữa tổng số của bột chất chuẩn làm đông tụ sữa từ vi sinh vật là khoảng 1000 IMCU/g, nhưng hoạt độ thực tế liên quan đến bột kiểm chứng quốc tế của rennet bò được ghi rõ trê

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10022:2013 (ISO 23058:2006) về Sữa và sản phẩm sữa – Rennet cừu và rennet dê – Xác định hoạt độ đông tụ sữa tổng số

  • Số hiệu: TCVN10022:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản