Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2258/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO HỘ GIA ĐÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ CÁC VÙNG THIÊN TAI, ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO, DI CƯ TỰ DO, KHU RỪNG ĐẶC DỤNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 1610/BNN-KTHT ngày 15/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình:
- Khai hoang đất sản xuất, trong đó hỗ trợ khai hoang đồng ruộng 15 triệu đồng/ha; khai hoang tạo nương cố định 08 triệu đồng/ha.
- Hộ gia đình ở vùng có nguy cơ thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn nếu di chuyển nội vùng dự án mức hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ; di chuyển trong tỉnh mức hỗ trợ 23 triệu đồng/hộ; di chuyển ngoài tỉnh mức hỗ trợ 25 triệu đồng/hộ. Trường hợp hộ gia đình bị mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do thiên tai được hỗ trợ thêm 12 tháng lương thực theo mức tương đương 30 kg gạo/người/tháng (số lượng gạo được quy đổi thành tiền theo giá tại thời điểm quy đổi và được tính theo số người thực có trong hộ).
- Hộ di cư tự do được bố trí vào vùng quy hoạch mức hỗ trợ là 10 triệu đồng/hộ.
2. Đối tượng, phạm vi áp dụng, điều kiện hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 và Công văn số 1610/BNN-KTHT ngày 15/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Chỉ thị 13/2007/CT-UBND thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng kèm theo quyết định 193/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí thu hồi qua quyết toán thuộc Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2020
- 5Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư các vùng Thiên tai, đặc biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Quyết định 66/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2016 về phân công cơ quan, đơn vị hỗ trợ, giúp đỡ cho hộ gia đình khó khăn tại xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư tại vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 13/2007/CT-UBND thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng kèm theo quyết định 193/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Công văn 1610/BNN-KTHT năm 2013 hướng dẫn Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí thu hồi qua quyết toán thuộc Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2020
- 8Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư các vùng Thiên tai, đặc biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Quyết định 66/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2016 về phân công cơ quan, đơn vị hỗ trợ, giúp đỡ cho hộ gia đình khó khăn tại xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư tại vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2013 về định mức kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 2258/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra