Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3881/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006; Quyết định 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020; văn bản số 1610/BNN-KTHT ngày 15/5/2013 của Bộ Nông nghiệp &PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-TTg, ngày 20/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết 38/NQ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ- CT ngày 06/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt đề cương và dự toán Quy hoạch bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 2742/QĐ-CT ngày 24/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai tại tờ trình số 188/TTr-HĐTĐQH ngày 09/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2020, gồm các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch:
Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 -2020.
2. Chủ đầu tư xây dựng và thực hiện Quy hoạch:
Chi cục Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc.
3. Địa điểm thực hiện:
Các xã vùng có nguy cơ cao về thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Nội dung quy hoạch.
4.1. Mục tiêu.
- Mục tiêu tổng quát:
+ Đến năm 2020 cơ bản hoàn thành việc bố trí ổn định dân cư cho các hộ gia đình ở vùng có nguy cơ cao về thiên tai và có tính cấp bách khi mưa lũ xảy ra trên địa bàn tỉnh, góp phần ổn định đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; tăng cường đoàn kết dân tộc, giữ vững an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường sinh thái;
+ Góp phần đưa các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của vùng dự án đạt các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Mục tiêu cụ thể:
Xây dựng Quy hoạch bố trí dân cư các vùng thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2020 theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg (nay là Quyết định 1776/QĐ-TTg) gồm: Bố trí, sắp xếp lại dân cư ở các vùng thiên tai: 454 hộ với 1.944 nhân khẩu ở địa bàn 11 xã thuộc 05 huyện thị trên địa bàn tỉnh, trong đó:
+ Di dân, tái định cư tập trung cho 442 hộ (1.898 nhân khẩu). Xây dựng và hình thành mới 17 khu tái định cư ở 37 khu hành chính/10 xã/04 huyện;
+ Ổn định tại chỗ cho 12 hộ (46 nhân khẩu) trên địa bàn 02 khu hành chính ở địa bàn 01 xã/01 thị xã;
4.2. Định hướng quy hoạch.
Căn cứ kết quả khảo sát thực tế tại các địa phương trong tỉnh theo nội dung Quyết định 193/2006/QĐ-TTg nay là Quyết định 1776/QĐ-TTg, định hướng xây dựng Quy hoạch như sau:
- Bố trí dân cư ra khỏi vùng có nguy cơ cao về thiên tai và có tính cấp bách để ổn định và phát triển sản xuất, chủ động phòng ngừa và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Bố trí, ổn định dân cư nội vùng là chủ yếu, không gây xáo trộn về đất ở, đất sản xuất của nhân dân. Địa điểm xây dựng các khu tái định cư thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất đai, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, đảm bảo không quá xa nơi ở cũ và nơi sản xuất của nhân dân;
- Địa điểm quy hoạch bố trí dân cư phải có điều kiện tự nhiên, xã hội phù hợp cho việc xây dựng khu dân cư theo hướng ổn định, lâu dài, văn minh, hiện đại và phù hợp xu hướng phát triển nông thôn mới;
- Nhà nước quy hoạch quỹ đất để cấp đất ở cho hộ tái định cư, xây dựng kết cấu hạ tầng và thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ động viên hộ gia đình thuộc đối tượng Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai (theo Quyết định 1776/QĐ-TTg) về nơi tái định cư theo quy hoạch; đảm bảo cho hộ gia đình có cuộc sống mới ít nhất là bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ;
- Quá trình thực hiện Quy hoạch, triển khai dự án đảm bảo tính công khai, minh bạch và công bằng xã hội, đối tượng tham gia đúng theo quy định của Nhà nước để tạo sự hài hòa và đồng thuận xã hội.
4.3. Đối tượng, địa bàn và hình thức bố trí dân cư.
- Đối tượng: Hộ gia đình sống ở vùng có nguy cơ cao về thiên tai và mang tính cấp bách khi mưa lũ xảy ra như sạt lở đất (sạt lở bờ sông, suối, sạt lở núi), lũ ống, lũ quét, sụt lún đất, lốc xoáy, ngập lũ...
- Địa bàn: Địa bàn có hộ gia đình thuộc đối tượng bị ảnh hưởng do thiên tai cần bố trí ổn định dân cư: 37 khu hành chính (thôn, bản) trên địa bàn 11 xã của 05 huyện, thị.
- Hình thức bố trí dân cư:
+ Xây dựng 17 khu tái định cư tập trung trên địa bàn 10 xã của các huyện: Sông Lô, Lập Thạch, Tam Đảo, Bình Xuyên để tái định cư cho 442 hộ gia đình bị ảnh hưởng, nguy cơ cao do thiên tai.
+ Bố trí dân cư ổn định tại chỗ cho 12 hộ tại 02 khu hành chính trên địa bàn xã Nam Viêm, Thị xã Phúc Yên.
5. Các giải pháp tổ chức thực hiện.
5.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Xây dựng kế hoạch: Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư được UBND tỉnh phê duyệt, đề nghị Bộ Nông nghiệp &PTNT, UBND tỉnh giao kế hoạch hàng năm và thứ tự ưu tiên để Chi cục Phát triển nông thôn triển khai thực hiện.
- Chính sách hỗ trợ đất ở, nhà ở: Nhà nước hỗ trợ kinh phí về bồi thường GPMB khu tái định cư và cấp đất ở cho hộ tái định cư từ 300 – 400 m2/hộ;
- Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình; hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu tái định cư được thực hiện theo quy định tại Quyết định 1776/QĐ – TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề: Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động thuộc hộ gia đình được bố trí, ổn định nhưng không đảm bảo quỹ đất nông nghiệp để ổn định đời sống theo quy định tại Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
5.2. Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng.
Sau khi Quy hoạch bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Nông nghiệp &PTNT chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan, địa phương tiến hành các thủ tục theo quy định để lập các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ việc di dân tái định cư.
Trình tự các bước lập dự án, thẩm định, trình duyệt và triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng các dự án đầu tư được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, đầu tư xây dựng công trình.
6. Các dự án thành phần
Trong giai đoạn 2014 - 2020, dự kiến xem xét lập 11 dự án đầu tư ở vùng có nguy cơ cao về thiên tai và mang tính cấp bách khi mùa mưa lũ xảy ra tại 11 xã (trong tổng số 24 xã, phường đã tiến hành điều tra, khảo sát theo Quyết định 2816/QĐ-CT ngày 06/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh), cụ thể các dự án thành phần trong Quy hoạch như sau:
TT | Tên dự án | Số hộ bố trí, sắp xếp (hộ) | Ghi chú |
|
| ||||
| Tổng cộng | 454 |
|
|
1 | Sắp xếp, ổn định dân cư vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Đôn Nhân, H.Sông Lô | 65 |
|
|
2 | Sắp xếp, ổn định dân cư vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Quang Yên, H. Sông Lô | 96 | Đang đầu tư |
|
3 | Sắp xếp, ổn định dân cư vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Nhân Đạo, H. Sông Lô | 60 | Đang đầu tư |
|
4 | Sắp xếp, ổn định dân cư vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Minh Quang, H. Tam Đảo | 29 |
|
|
5 | Sắp xếp, ổn định dân cư vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Hồ Sơn, H. Tam Đảo | 20 |
|
|
6 | Sắp xếp, ổn định dân cư vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Trung Mỹ, H. Bình Xuyên; | 20 |
|
|
7 | Sắp xếp, ổn định dân cư vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Thái Hoà, H. Lập Thạch | 14 |
|
|
8 | Sắp xếp, ổn định dân cư vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Hợp Lý, H. Lập Thạch | 28 |
|
|
9 | Sắp xếp, ổn định dân cư vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Liên Hoà, H. Lập Thạch | 79 |
|
|
10 | Sắp xếp, ổn định dân cư vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Ngọc Mỹ, H. Lập Thạch | 31 |
|
|
11 | Sắp xếp, ổn định dân cư tại chỗ vùng có nguy cơ cao do thiên tai xã Nam Viêm, TX Phúc Yên | 12 |
|
|
Ngoài các dự án thành phần trong Quy hoạch đã nêu trên, trong quá trình thực hiện Quy hoạch nếu xảy ra diễn biến thiên tai bất thường ở các địa phương khác, Sở Nông nghiệp &PTNT có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
7. Về vốn đầu tư
- Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Căn cứ tình hình thực tế khi có tình huống cần thiết Sở Nông nghiệp&PTNT chủ trì cùng các ngành liên quan, các địa phương thống nhất báo cáo đề xuất UBND tỉnh cho lập dự án đầu tư, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định để triển khai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân Tỉnh Vĩnh Phúc
Trách nhiệm của các cơ quan và địa phương
1. Sở Nông nghiệp &PTNT là cơ quan quản lý, chỉ đạo.
- Phối hợp với các Sở, ngành, các địa phương tổ chức công bố, tuyên truyền triển khai, kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện các nội dung của Quy hoạch và báo cáo UBND tỉnh theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các ngành và UBND các cấp xây dựng kế hoạch hàng năm trên cơ sở cụ thể hóa mục tiêu, giải pháp theo các chỉ tiêu đã lập trong Quy hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế của từng địa phương;
- Chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy hoạch và lập dự án thành phần khi được UBND tỉnh cho phép, đồng thời tổ chức triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng theo các dự án đầu tư đã được phê duyệt và di chuyển, hỗ trợ cho dân theo đúng quy trình, chính sách của Nhà nước.
- Căn cứ vào tình hình diễn biến thiên tai hàng năm tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch cho phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp &PTNT và các Sở, ngành liên quan tính toán, cân đối huy động các nguồn lực, xây dựng các kế hoạch để triển khai thực hiện Quy hoạch; đồng thời thẩm định các dự án đầu tư theo quy định trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư và các Sở, ngành liên quan cân đối và bố trí các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước trong kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Quy hoạch được duyệt.
4. Sở Tài nguyên & Môi trường
Thường xuyên rà soát, đảm bảo nhu cầu sử dụng đất ở, đất sản xuất phục vụ cho các hộ dân tái định cư, các công trình cơ sở hạ tầng và giải quyết nhanh các thủ tục giao đất theo đúng quy định.
5. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã liên quan thực hiện tốt quản lý Quy hoạch xây dựng, giải quyết nhanh các thủ tục và thẩm định các thủ tục theo thẩm quyền.
6. Các Sở, ngành khác; UBND các huyện, thị xã và UBND các xã liên quan có trách nhiệm: Chủ động phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện nội dung Quy hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của ngành, cấp mình.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 (bố trí tái định cư cho dân vùng thiên tai) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 2208/QĐ-CTUBND phê duyệt Đề cương rà soát, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư vùng có nguy cơ thiên tai tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3Chỉ thị 13/2007/CT-UBND thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng kèm theo quyết định 193/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2013 về định mức kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, vùng quản lý nghiêm ngặt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015
- 6Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng ngãi giai đoạn 2013-2015, định hướng 2020
- 7Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ
- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án quy hoạch bố trí dân cư tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 (bố trí tái định cư cho dân vùng thiên tai) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 113/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 38/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Vĩnh Phúc do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2208/QĐ-CTUBND phê duyệt Đề cương rà soát, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư vùng có nguy cơ thiên tai tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 10Chỉ thị 13/2007/CT-UBND thực hiện Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng kèm theo quyết định 193/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Công văn 1610/BNN-KTHT năm 2013 hướng dẫn Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2013 về định mức kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, vùng quản lý nghiêm ngặt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015
- 14Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng ngãi giai đoạn 2013-2015, định hướng 2020
- 15Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ
Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2020
- Số hiệu: 3881/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hà Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra