Hệ thống pháp luật

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 04:2009/BGTVT

VỀ KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical regulation on emission of gaseous pollutants from assembly – manufactured motorcycles, mopeds and new imported motorcycles, moped

 

Lời nói đầu

QCVN 04 : 2009/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Môi trường trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 30/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2009. Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở TCVN 7357 : 2003, TCVN 7358: 2003, các quy chuẩn ECE 40 và sửa đổi, ECE 47, 97/24/EC bao gồm bản sửa đổi 2002/51/EC, tiêu chuẩn Thái Lan TIS 2130 – 2545 (2002), tiêu chuẩn Trung Quốc GB 20998 – 2007.

 

QCVN 04 : 2009/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National technical regulation on emission of gaseous pollutants from assembly – manufactured motorcycles, mopeds and new imported motorcycles, moped

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn khí thải, các phép thử, phương pháp thử và các yêu cầu về quản lý để kiểm tra khí thải của xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới (xe mô tô, xe gắn máy sau đây được gọi chung là ‘xe’; sản xuất, lắp ráp sau đây được viết tắt là ‘SXLR’).

Các xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg được coi là ô tô theo TCVN 6211 cũng được kiểm tra khí thải theo quy chuẩn này.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến SXLR và nhập khẩu xe.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Xe mô tô (Motorcycle): Phương tiện hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50cm3.

1.3.2. Xe gắn máy (Moped): Phương tiện hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h và dung tích làm việc của xi lanh không lớn hơn 50cm3.

1.3.3. Kiểu loại xe (Vehicle type): Một loại gồm các xe có cùng các đặc điểm cơ bản sau đây:

a) Quán tính tương đương được xác định theo khối lượng chuẩn như quy định trong bảng 3, khoản 3.7.1., mục 3 của Quy chuẩn này;

b) Các đặc điểm của động cơ và xe được nêu tại phụ lục 1 của Quy chuẩn này trừ nội dung nêu tại điều 2.7. của phụ lục này.

1.3.4. Khối lượng chuẩn (Reference weight): Khối lượng bản thân xe với nhiên liệu đầy thùng, cộng thêm 75 kg.

1.3.5. Khí thải (Gaseous pollutants): Các chất Cacbon monoxit (CO), hydro cacbon (HC) và các nitơ oxit (NOx) được biểu diễn bằng nitơ đioxit (NO2) tương đương.

1.3.6. Các te động cơ (Engine crank-case): Các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ mà các loại khí và hơi trong các te có thể thoát ra ngoài qua các ống này.

1.3.7. Khí thải do bay hơi (Evaporative emissions): khí HC, khác với khí HC tại đuôi ống xả, bị thất thoát khi bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe (‘Khí thải do bay hơi’ sau đây được gọi chung là ‘hơi nhiên liệu’), bao gồm hai dạng sau:

a) Thất thoát từ thùng nhiên liệu (Tank breathing losses): Khí HC bay hơi từ thùng nhiên liệu do sự thay đổi nhiệt độ ở bên trong thùng;

b) Thất thoát do xe ngấm nóng (Hot soak losses): Khí HC bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe đỗ sau khi hoạt động.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BGTVT về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: QCVN04:2009/BGTVT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 19/11/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản