Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - KHÍ THẢI GÂY Ô NHIỄM PHÁT RA TỪ MÔ TÔ LẮP ĐỘNG CƠ CHÁY CƯỠNG BỨC - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Gaseous pollutants emitted by motorcycles equipped with a positive ignition engine - Requirements and test methods in type approval
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khí thải gây ô nhiễm phát ra từ mô tô hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, có khối lượng không tải nhỏ hơn 400 kg, vận tốc thiết kế lớn nhất vượt quá 50 km/h và/hoặc dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50 cm3.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Phê duyệt xe (Approval of a vehicle): Phê duyệt một kiểu xe thoả mãn tiêu chuẩn này về giới hạn của khí thải gây ô nhiễm do động cơ phát ra.
2.2. Kiểu xe (Vehicle type): Một loại xe, trong đó các xe được dẫn động bằng động cơ, không khác nhau về các đặc điểm cơ bản sau đây:
2.2.1 Quán tính tương đương được xác định theo khối lượng chuẩn như quy định trong phụ lục D, điều 5.2 của tiêu chuẩn này, và
2.2.2 Các đặc điểm của động cơ và xe như nêu trong phụ lục A, các điều 1 đến 6 và điều 8, và phụ lục B của tiêu chuẩn này.
2.3. Khối lượng chuẩn (Reference weight): Khối lượng của xe trong trạng thái sẵn sàng hoạt động được cộng thêm 75 kg. Khối lượng của xe trong trạng thái sẵn sàng hoạt động là tổng khối lượng không tải của xe và khối lượng chất lỏng được đổ tới mức bằng 90 % dung tích lớn nhất của các bình nhiên liệu.
2.4. Các te động cơ (Engine crank-case): Các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với thùng dầu bôi trơn bởi các ống dẫn nằm trong hoặc ngoài mà qua chúng các loại khí và hơi có thể thoát ra ngoài.
2.5 Khí thải gây ô nhiễm (Gaseous pollutants): Cacbon mônôxit, hydrocacbon và các nitơ ôxit, nitơ ôxit được biểu thị bằng đương lượng nitơ điôxít (NO2).
3 Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
3.1 Tài liệu kỹ thuật
3.1.1 Tài liệu mô tả động cơ bao gồm tất cả các thông số nêu trong phụ lục A.
3.1.2 Ví dụ về mẫu thông báo phê duyệt kiểu và bố trí dấu phê duyệt kiểu được trình bày trong phụ lục B và C.
3.2 Mẫu thử
Một xe mẫu đại diện cho kiểu xe đề nghị phê duyệt kiểu. Xe này phải lắp một hệ thống thải khí phù hợp với thiết bị thu gom khí được nêu tại 4.2.1 của phụ lục D. Nếu cần phải nối dài hệ thống thải khí tiêu chuẩn nêu trên thì việc nối dài này không được làm thay đổi tính năng hoặc đặc tính phát thải của động cơ.
4 Yêu cầu kỹ thuật và các phép thử
4.1 Yêu cầu chung
Các bộ phận có thể ảnh hưởng tới việc thải khí gây ô nhiễm phải được thiết kế, chế tạo và lắp ráp sao cho xe, trong điều kiện hoạt động bình thường dù có thể phải chịu tác động của các rung động, vẫn đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
4.2 Mô tả các phép thử
4.2.1. Xe, tuỳ theo loại xe, phải được thử khí thải theo hai phép thử kiểu loại I và kiểu loại II như quy định dưới đây.
4.2.1.1. Thử kiểu loại 1 (kiểm tra lượng phát thải trung bình của các chất khí gây ô nhiễm trong điều kiện xe chạy trong các đô thị).
4.2.1.1.1. Phép thử phải được thực hiện bằng phương pháp mô tả trong phụ lục D. Các loại khí phải được thu gom và phân tích bằng các phương pháp quy định.
4.2.1.1.2. Theo yêu cầu trong 4.2.1.1.3, phép thử phải được lặp lại ba lần. Trong mỗi lần thử, khối lượng của Cacbon mônôxit, khối lượng của hydrocacbon và khối lượng của nitơ ôxit thu được phải nhỏ hơn giá trị nêu trong bảng 1.
Mặc dù vậy, đối với mỗi chất gây ô nhiễm nêu trên, một trong ba kết quả đo được có thể lớn hơn giới hạn quy định không quá 10 % của giới hạn quy định, với điều kiện là gía trị trung bình cộng của ba kết quả đo nhỏ hơn giới hạn quy
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7358:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - khí thải gây ô nhiễm phát ra từ xe máy lắp động cơ cháy cưỡng bức - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6207:1996 (ISO 6855:1981) về phương tiện giao thông đường bộ - phương pháp đo khí ô nhiễm do xe máy lắp động cơ xăng thải ra do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6012:1995 (ISO 6460 - 1981) về phương tiện giao thông đường bộ - phương pháp đo các khí ô nhiễm do môtô lắp động cơ xăng thải ra do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6204:2008 (ISO 3929 : 2003) về Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo khí thải trong kiểm tra hoặc bảo dưỡng
- 1Quyết định 38/2003/QĐ-BKHCN về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 2962/QĐ-BKHCN năm 2010 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7358:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - khí thải gây ô nhiễm phát ra từ xe máy lắp động cơ cháy cưỡng bức - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6207:1996 (ISO 6855:1981) về phương tiện giao thông đường bộ - phương pháp đo khí ô nhiễm do xe máy lắp động cơ xăng thải ra do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6012:1995 (ISO 6460 - 1981) về phương tiện giao thông đường bộ - phương pháp đo các khí ô nhiễm do môtô lắp động cơ xăng thải ra do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6204:2008 (ISO 3929 : 2003) về Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo khí thải trong kiểm tra hoặc bảo dưỡng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7357:2010 về Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ mô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7357:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - khí thải gây ô nhiễm phát ra từ mô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7357:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra