Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 840/HTQTCT-HT | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2019 |
Kính gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để bảo đảm triển khai thực hiện thống nhất các quy định về đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở thông báo mới nhất của Cục Lãnh sự - Bộ ngoại giao và Cơ quan đại diện ngoại giao của một số nước tại Việt Nam, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực cập nhật, tổng hợp thông tin về các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài để đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch của Việt Nam, cụ thể như sau:
Theo thông báo của Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, từ tháng 6/2019, các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Campuchia cấp không được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, trừ giấy tờ sử dụng để đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới.
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực gửi kèm theo Danh sách các nước và loại giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự cập nhật mới nhất (tính đến tháng 6/2019), đề nghị Sở Tư pháp sao gửi cho cơ quan đăng ký hộ tịch các cấp trên địa bàn biết, thực hiện. Cơ quan đăng ký hộ tịch cần thường xuyên tham khảo Danh sách được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự, Bộ Ngoại giao (địa chỉ https://lanhsuvietnam.gov.vn/Lists/BaiViet/B%C3%A0i%20vi%E1%BA%BFt/DispForm.aspx?List=dc7c7d75%2D6a32%2D4215%2Dafeb%2D47d4bee70eee&ID=755) để cập nhật thông tin mới nhất.
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tổng hợp, cập nhật thông tin về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của 42 nước sử dụng để đăng ký kết hôn tại Việt Nam (có Danh mục kèm theo), đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sao gửi cho cơ quan đăng ký hộ tịch các cấp trên địa bàn biết, triển khai thực hiện thống nhất. Công văn này thay thế Công văn số 1185/HTQTCT-HT ngày 19/8/2016, Công văn số 1121/HTQTCT-HT ngày 10/11/2017 và Công văn số 501/HTQTCT-HT ngày 08/5/2018.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị có văn bản báo cáo về Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) hoặc phản ánh qua số điện thoại 024.62739487/024.62739498 để được hướng dẫn giải quyết.
Trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhưng chưa hoàn thành việc đăng ký kết hôn tại Đài Loan, thì các giấy tờ có liên quan do cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan cấp cho công dân Trung Quốc (Đài Loan) sẽ không thể hiện thông tin “đã kết hôn”. Do đó, đối với những quan hệ hôn nhân đã phát sinh hiệu lực tại Việt Nam, mà sau đó đương sự lại muốn kết hôn với người khác thì phải thực hiện thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực thông báo để Sở Tư pháp biết, triển khai thực hiện thống nhất./.
| CỤC TRƯỞNG |
GIẤY TỜ CHỨNG MINH TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Kèm theo Công văn số 840/HTQTCT-HT ngày 13 tháng 8 năm 2019 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực)
STT | QUỐC GIA | GIẤY TỜ CHỨNG MINH TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN | GHI CHÚ |
A | B | C | D |
1. | Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Alien | Bản tuyên thệ/Bản khai về tình trạng hôn nhân (Được chứng thực bởi Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Anh tại Việt Nam hoặc Công chứng viên tại Anh, cung cấp thông tin về tình trạng hôn nhân và việc đương sự đủ điều kiện kết hôn) | Có mẫu kèm theo |
2. | Cộng hòa Áo | Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn (Ehefähigkeitszeugnis) (Do cơ quan đăng ký hộ tịch tại Áo cấp) | CQĐD không cung cấp mẫu |
3. | Australia | Giấy xác nhận/Công hàm không cản trở hôn nhân (Do Bộ Ngoại giao và thương mại/Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Úc cấp cho công dân Úc hoặc người nước ngoài cư trú tại Úc) | Có mẫu kèm theo |
4. | Ấn Độ | Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (Do Tòa án cấp quận của Ấn Độ cấp, trường hợp công dân Ấn Độ cư trú ở nước ngoài thì cơ quan đại diện ngoại giao của Ấn Độ sẽ cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân trên cơ sở Bản tuyên thệ độc thân của công dân Ấn Độ đã được cơ quan tòa án cấp quận ở Ấn Độ xác nhận1) | CQĐD không cung cấp mẫu |
5. | Argentina | Giấy tờ có thông tin về tình trạng hôn nhân (Do Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Argentina cấp) | CQĐD không cung cấp mẫu |
6. | Vương quốc Bỉ | Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân (Do Đại sứ quán Vương quốc Bỉ tại Việt Nam chứng nhận không có gì cản trở về mặt pháp luật theo luật pháp Bỉ đối với việc kết hôn của công dân Bỉ) | Có mẫu kèm theo |
7. | Ba Lan | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Thủ trưởng cơ quan dân sự tại Ba Lan cấp. Công dân có thể nhận được cả Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn do Thủ trưởng cơ quan dân sự/cơ quan lãnh sự của Ba Lan cấp) | Có mẫu kèm theo2 |
8. | Belarut | Giấy chứng nhận về tình trạng hôn nhân (Do cơ quan đăng ký hộ tịch/Phòng Lãnh sự - Đại sứ quán CH Belarut cấp) | Có mẫu kèm theo; |
9. | Braxin | Giấy khai sinh (được cấp không quá 6 tháng)/Giấy đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận ly hôn/Giấy chứng tử/Thông cáo về tình trạng kết hôn3/Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do phòng đăng ký nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cấp (Thông thường công dân Braxin sẽ nộp Giấy khai sinh có nội dung về tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do Đại sứ quán/Lãnh sự quán/Cơ quan ngoại giao của Braxin cấp) | CQĐD không cung cấp mẫu |
10. | Canada | Bản tuyên thệ về tình trạng hôn nhân (Tuyên thệ tại Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Canada tại Việt Nam/Phòng công chứng ở Canada) | CQĐD không cung cấp mẫu |
11. | Colombia | Giấy chứng nhận khai sinh (Do văn phòng đăng ký dân sự/cơ quan đại diện ngoại giao của Colombia cấp) | Có mẫu kèm theo |
12. | Cuba | Giấy chứng minh tình trạng hôn nhân (Giấy chứng nhận độc thân/giấy chứng nhận hôn nhân/Giấy chứng tử/Giấy chứng nhận ly hôn) (Do cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc Bộ Tư pháp cấp) | CQĐD không cung cấp mẫu; |
13. | CHLB Đức | Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn (Do cơ quan chức năng nơi đăng ký cư trú của công dân Đức cấp cho công dân Đức, kể cả trường hợp công dân Đức thường trú ở nước khác). | Có mẫu kèm theo |
14. | Đan Mạch | Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân | Có mẫu kèm theo |
15. | Hàn Quốc | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Do cơ quan tư pháp địa phương của Hàn Quốc cấp. Trường hợp công dân Hàn Quốc cư trú tại nước ngoài thì do Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc cấp) | Có mẫu kèm theo |
16. | Hoa Kỳ | Bản tuyên thệ về việc đủ điều kiện kết hôn (Được công chứng bởi viên chức lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Hoa Kỳ) | CQĐD không cung cấp mẫu |
17. | Hy Lạp | Giấy phép kết hôn (Adia Gamou) (Do cơ quan có thẩm quyền của thành phố/đô thị, cơ quan đại diện ngoại giao/lãnh sự của Hy Lạp cấp) | CQĐD không cung cấp mẫu |
18. | Indonexia | Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (Do cơ quan địa phương của Indonexia cấp. Trường hợp công dân Indonexia cư trú ở nước ngoài thì giấy này được chứng nhận bởi Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán) | Có mẫu kèm theo |
19. | Italia | Giấy chứng nhận độc thân/tình trạng hôn nhân + Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân (Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân nơi công dân Italia cư trú tại Italia cấp/cơ quan đại diện ngoại giao tại nước ngoài nơi công dân Italia tạm trú hoặc thường trú cấp; Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao của Italia cấp) | Có mẫu kèm theo |
20. | Lào | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân/Giấy xác nhận thông tin về gia đình và cá nhân của người đề nghị kết hôn (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do bản, xã cấp được Bộ Tư pháp xác nhận, sau đó Bộ Ngoại giao Lào và Cục Lãnh sự sẽ cấp giấy xác nhận thông tin về gia đình và cá nhân của người đề nghị kết hôn) | - Có mẫu kèm theo; |
21. | Liên bang Nga | Văn bản đăng ký tình trạng dân sự (Do cơ quan đăng ký về tình trạng dân sự cấp; Cơ quan đại diện ngoại giao của Nga có thể cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn hoặc chứng thực chữ ký của công dân trong đơn về việc không cản trở kết hôn) | Có mẫu kèm theo |
22. | Malaysia | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Do Phòng đăng ký kết hôn và ly hôn - Cục đăng ký quốc gia - Bộ Nội vụ Malaysia cấp cho người không phải tín đồ Hồi giáo) | CQĐD không cung cấp mẫu |
23. | Myanmar | Bản tuyên thệ/cam đoan/Giấy chứng nhận về việc đang sinh sống cùng cha mẹ, được cha mẹ bảo hộ/ giám hộ | CQĐD không cung cấp mẫu |
24. | Cộng hòa Nam Phi | Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân | Có mẫu kèm theo |
25. | Nhật Bản | Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (Giấy chứng nhận độc thân của Nhật Bản)4 (Do Thủ trưởng của thành phố, quận, xã, thôn nơi có hộ khẩu; Thủ trưởng Sở Tư pháp hoặc Sở Tư pháp địa phương; Công sứ hoặc Lãnh sự cấp) | Có mẫu kèm theo |
26. | Oman | Bản tuyên thệ về tình trạng hôn nhân (Do Vụ Công chứng - Bộ Tư pháp/Đại sứ quán Oman tại Việt Nam chứng nhận) | Có mẫu kèm theo |
27. | Panama | Giấy chứng minh tình trạng hôn nhân (Do Cục Hộ tịch quốc gia Tòa án bầu cử Panama cấp) | Có mẫu kèm theo |
28. | Cộng hòa Pháp | Giấy chứng nhận khả năng kết hôn + Giấy chứng nhận độc thân (Do Đại sứ quán/Lãnh sự quán Pháp tại Việt Nam cấp cho công dân Pháp, thông tin về tình trạng hôn nhân và việc đủ điều kiện kết hôn) | - CQĐD không cung cấp mẫu; |
29. | Phần Lan | Giấy xác nhận không cản trở hôn nhân (Do cơ quan đăng ký tại địa phương cấp; trường hợp công dân Phần Lan cư trú ở nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp) | CQĐD không cung cấp mẫu |
30. | Philippines | Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn + Giấy xác nhận độc thân | Có mẫu kèm theo |
31. | Peru | Giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn (Do Cục đăng ký quốc gia về nhân thân và tình trạng hôn nhân cấp. Trường hợp công dân Peru cư trú tại nước ngoài thì có thể nộp Bản tuyên thệ độc thân tại Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán) | CQĐD không cung cấp mẫu |
32. | Rumani | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và Bản tuyên thệ độc thân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đăng ký hộ tịch cấp; Bản tuyên thệ độc thân trước viên chức lãnh sự của Đại sứ quán Rumani tại Hà Nội) | Có mẫu kèm theo |
33. | Singapore | Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (thông qua kết quả tìm kiếm) (Do cơ quan đăng ký kết hôn hoặc cơ quan đăng ký kết hôn hồi giáo cấp) | Có mẫu kèm theo |
34. | Sudan | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Do cơ quan Tư pháp/Đại sứ quán cấp) | CQĐD không cung cấp mẫu |
35. | Saudi Arabia (Ả rập Saudi) | Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân/được phép kết hôn5 (Do cơ quan có thẩm quyền của Ả rập Saudi hoặc Đại sứ quán Ả rập Saudi cấp/chứng nhận) | CQĐD không cung cấp mẫu |
36. | CH Séc | Giấy xác nhận không cản trở kết hôn (Do Phòng đăng ký của văn phòng thành phố tại thị trấn/thành phố nơi thường trú cuối cùng của người nộp đơn ở CH Séc; đối với công dân Séc cư trú ở nước ngoài do Phòng đăng ký của Văn phòng Praha 1 cấp) | Có mẫu kèm theo |
37. | Tây Ban Nha | Giấy chứng nhận còn sống và tình trạng hôn nhân/Tuyên thệ về tình trạng hôn nhân (Do cơ quan đăng ký hộ tịch cấp quận/cơ quan đại diện ngoại giao của Tây Ban Nha cấp) | Có mẫu kèm theo |
38. | Thái Lan | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Do Văn phòng Tư pháp các huyện thuộc Bộ Nội Vụ Thái Lan cấp) | CQDĐ không cung cấp mẫu |
39. | Thổ Nhĩ Kỳ | Giấy tờ (giấy khai sinh) có thông tin về tình trạng hôn nhân (Do Tổng cục/Cục dân số và các vấn đề công dân thuộc Bộ Nội vụ cung cấp. Sau đó, Đại sứ quán (tại bất kỳ quốc gia nào) trên cơ sở thông tin đó sẽ cấp giấy tờ chứng nhận) | Có mẫu kèm theo |
40. | Thụy Sĩ | Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (Do văn phòng hộ tịch nơi cư trú của công dân Thụy Sĩ cư trú tại Thụy Sĩ cấp; văn phòng hộ tịch nơi đăng ký gốc cấp cho công dân Thụy Sĩ cư trú ở nước ngoài) | CQĐD không cung cấp mẫu |
41. | Thụy Điển | Giấy phép kết hôn6 (Do cơ quan thuế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và Bộ Ngoại giao Thụy Điển có thẩm quyền cấp Giấy phép kết hôn) | CQĐD không cung cấp mẫu |
42. | Trung Quốc (Đài Loan) | Giấy chứng nhận/Tuyên thệ độc thân7 + Công hàm giới thiệu kết hôn (Giấy chứng nhận độc thân do Tòa án địa phương huyện, thành phố cấp; Công hàm giới thiệu kết hôn do Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội/TP Hồ Chí Minh cấp) | Có mẫu kèm theo |
* Lưu ý: Mẫu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của một số quốc gia được đăng tải và cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tại địa chỉ http://qtht.moj.gov.vn/Pages/trang-chu.aspx, đề nghị cơ quan đăng ký hộ tịch truy cập để biết thêm thông tin.
DANH SÁCH CÁC NƯỚC VÀ LOẠI GIẤY TỜ, TÀI LIỆU ĐƯỢC MIỄN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ, CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ
(Cập nhật tháng 6/2019)
Các chữ viết tắt: | HĐTTTP: Hiệp định tương trợ tư pháp | CQTƯ: Cơ quan Trung ương |
| HĐLS: Hiệp định lãnh sự | VPKTVH: Văn phòng Kinh tế - Văn hóa |
| TTTP: Tương trợ tư pháp | HPH: Hợp pháp hóa lãnh sự |
| CQĐD: Cơ quan đại diện | CNLS: Chứng nhận lãnh sự |
STT | Tên nước | Loại giấy tờ | Cơ quan cấp | Cơ sở miễn HPH/CNLS | Hướng dẫn áp dụng |
01 | Cộng hòa An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân | 1.1. Các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích TTTP về hình sự | Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên | Điều 10 HĐTTTP về hình sự ngày 14/4/2010 | Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định |
1.2. Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp | Các cơ quan có thẩm quyền | Điều 5 HĐTTTP trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010 | Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định | ||
02 | Cộng hòa Ba Lan | 2.1. Các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực | Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên | Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 1993 | Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định |
2.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 34 HĐLS năm 1979 | Được miễn HPH/CNLS | ||
03 | Cộng hòa Bun-ga-ri | 3.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | Điều 12 HĐTTTP năm 1986 | Được miễn HPH/CNLS |
3.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 33 HĐLS năm 1979 | Được miễn HPH/CNLS | ||
04 | Cộng hòa Bê-la-rút | 4.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia đình, lao động, hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Điều 11 HĐTTTP năm 2000 | Được miễn HPH/CNLS |
4.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 13 HĐLS năm 2008 | Được miễn HPH/CNLS | ||
05 | Vương quốc Cam-pu-chia | Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Cam-pu-chia | Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 | Được miễn HPH |
06 | Cộng hòa Ca- dắc-xtan | Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Điều 14 HĐTTTP về dân sự năm 2011 | Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định |
07 | Cộng hòa Cu-ba | 7.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | Điều 13 HĐTTTP năm 1988 | Được miễn HPH/CNLS |
7.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 12 HĐLS năm 1981 | Được miễn HPH/CNLS | ||
08 | Trung Quốc (Đài Loan) | Các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp | Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên | Điều 15 Thỏa thuận giữa hai VPKTVH về TTTP trong lĩnh vực dân sự | Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Thỏa thuận |
09 | Vương quốc Đan Mạch | Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi | Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên | Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003 | Được miễn HPH |
10 | Vương quốc Hà Lan | Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam | Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam | CH số HANOI/2015- 236 ngày 10/12/2015 (ĐSQ Hà Lan tại Hà Nội) | Được miễn HPH (áp dụng đối với giấy tờ của Việt Nam) |
11 | Cộng hòa Hung-ga-ri | 11.1. Các giấy tờ công do cơ quan của một Bên ký kết ban hành hoặc giấy tờ tư có công chứng/chứng thực như chứng nhận đăng ký, chữ ký hoặc nhận dạng | Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên | Điều 6 HĐTTTP về dân sự năm 2018 | Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ được chuyển giao qua các kênh liên lạc theo theo quy định của Hiệp định |
11.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 33 HĐLS năm 1979 | Được miễn HPH/CNLS | ||
12 | Cộng hòa I-rắc | Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 40 HĐLS năm 1990 | Được miễn HPH/CNLS |
13 | Cộng hòa I-ta-li-a | Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi | Cơ quan có thẩm quyền của hai nước | Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003 | Được miễn HPH/CNLS |
14 | CHDCND Lào | 14.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | Điều 12 HĐTTTP năm 1988 | Được miễn HPH/CNLS |
14.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 36 HĐLS năm 1985 | Được miễn HPH/CNLS | ||
14.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực biên giới | Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 | Được miễn HPH | ||
15 | Mông Cổ | 15.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | Điều 8 HĐTTTP năm 2000 | Được miễn HPH/CNLS |
15.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 31 HĐLS năm 1979 | Được miễn HPH/CNLS | ||
16 | Liên bang Nga | 16.1. Các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực) | Cơ quan Tư pháp của hai Bên(*) | Điều 15 HĐTTTP và PL về các vấn đề dân sự và hình sự năm 1998 | Được miễn HPH/CNLS |
16.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 29 HĐLS năm 1978 (ký với Liên Xô) | Được miễn HPH/CNLS | ||
17 | Nhật Bản | 17.1. Các loại giấy tờ hộ tịch | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | Áp dụng nguyên tắc có đi có lại | Được miễn HPH/CNLS |
17.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi | Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ | Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi | Được miễn HPH/CNLS | ||
18 | Cộng hòa Pháp | 18.1. Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | - Điều 26 HĐTTTP về các vấn đề dân sự năm 1999 - Công hàm trao đổi giữa CLS và ĐSQ Pháp tại HN năm 2011 | Được miễn HPH/CNLS |
18.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi | Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ | Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi | Được miễn HPH/CNLS | ||
18.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 35.3 HĐLS ngày 21/12/1981 | Được miễn HPH (phải được CNLS nếu phía Bên kia yêu cầu) | ||
19 | Ru-ma-ni | Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 22 HĐLS năm 1995 | Được miễn HPH/CNLS |
20 | Cộng hòa Séc | 20.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc) | Được miễn HPH/CNLS |
20.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc) | Được miễn HPH/CNLS | ||
21 | Vương quốc Tây Ban Nha | Các giấy tờ, tài liệu về hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | Điều 21 HĐ TTTP về hình sự năm 2015 | Được miễn HPH/CNLS khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương |
22 | Liên bang Thụy Sỹ | Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi | Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên | Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005 | Được miễn HPH |
23 | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa(**) | 23.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự | Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức | Điều 29 HĐTTTP năm 1998 | Miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo HĐTTTP năm 1998 |
23.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 45 HĐLS năm 1998 | Được miễn HPH/CNLS | ||
23.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên giới | Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 | Được miễn HPH | ||
24 | U-crai-na | 24.1. Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | Điều 12 HĐTTTP năm 2000 | Được miễn HPH/CNLS |
24.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 42 HĐLS năm 1994 | Được miễn HPH/CNLS | ||
25 | Cộng hòa Xlô-va-ki-a | 25.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc) | Được miễn HPH/CNLS |
25.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự | CQĐD của nước này tại nước kia | Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc) | Được miễn HPH/CNLS | ||
26 | Cộng hòa In- đô-nê-xi-a | Các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích TTTP về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực | Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên | Điều 19 HĐTTTP về hình sự ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016 | Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, hồ sơ được chuyển giao theo Hiệp định |
Ghi chú:
- Theo quy định tại Điều 9.4 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải HPH, CNLS phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài thì cũng được miễn HPH, CNLS.
- Việc thực hiện theo các Hiệp định nêu trên không ảnh hưởng đến việc HPH, CNLS giấy tờ theo yêu cầu của công dân tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho công dân theo quy định tại Điều 10.2 Thông tư 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- (*) Liên bang Nga: Cơ quan Tư pháp là các Tòa án, Viện kiểm sát và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn đề dân sự và hình sự (Văn phòng công chứng, Công ty luật) theo pháp luật của nước nơi cơ quan này có trụ sở.
- (**) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải HPH tại CQĐD Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và ĐSQ Trung Quốc tại Việt Nam).
1 Tuy nhiên, thông thường cơ quan đại diện ngoại giao chỉ chứng thực vào Bản tuyên thệ độc thân của công dân Ấn Độ đã được cơ quan tòa án cấp quận ở Ấn Độ xác nhận.
2 Không yêu cầu công dân có đầy đủ cả 03 giấy tờ theo mẫu, công dân Ba Lan chỉ cần cung cấp đúng mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
3 Do người yêu cầu điền và 02 nhân chứng ký tên với chữ ký đã được công chứng tại Braxin, trong đó chứng nhận không có bất cứ sự ngăn cản nào đối với việc kết hôn của công dân.
4 Áp dụng cả trong trường hợp công dân Nhật Bản cư trú tại quốc gia khác.
5 Công dân Ả rập Saudi trên 30 tuổi mới được phép kết hôn với người nước ngoài.
6 - Cơ quan thuế Thụy Điển cấp giấy phép cho những người đã đăng ký cư trú tại Thụy Điển.
- Đối với công dân Thụy Điển không đăng ký, hoặc không thể đăng ký cư trú tại Thụy Điển và những công dân đang cư trú tại nước ngoài thì Đại sứ quán Thụy Điển hoặc Lãnh sự quán Thụy Điển nơi họ đăng ký cư trú có thẩm quyền cấp Giấy phép kết hôn.
- Bộ ngoại giao Thụy Điển có thể cấp giấy phép kết hôn cho công dân Thụy Điển đang cư trú ở nước ngoài và những công dân không đăng ký cư trú tại Thụy Điển. Điều này chủ yếu áp dụng cho những công dân Thụy Điển có ý định kết hôn ở một nước mà không chấp nhận giấy phép kết hôn do cơ quan đại diện có thẩm quyền của Thụy Điển cấp ở nước ngoài.
7 Bao gồm cả trường hợp công dân Trung Quốc (Đài Loan) không cư trú tại Đài Loan mà cư trú tại quốc gia khác nhưng có thiết lập hộ tịch tại Đài Loan.
Lưu ý: khi công dân Trung Quốc (Đài Loan) và công dân Việt Nam muốn đăng ký kết hôn mà công dân Việt Nam chưa được Cục Di dân Đài Loan cấp thẻ cư trú vĩnh viễn thì đương sự phải đăng ký kết hôn tại Việt Nam sau đó đến Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam để xin phỏng vấn visa định cư và xin xác nhận Giấy kết hôn.
- 1Công văn 10884/BCT-XNK về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự quy định tại Thông báo 197/TB-BCT và Thông tư 20/2011/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 469/HTQTCT-HT năm 2017 về cung cấp thông tin việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 3Công văn 1872/CV-LS-PL năm 2017 về giấy tờ thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự do Cục Lãnh sự ban hành
- 4Công văn 1121/HTQTCT-HT năm 2017 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài sử dụng để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 5Công văn 1185/HTQTCT-HT năm 2016 về cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 6Công văn 501/HTQTCT-HT năm 2018 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài sử dụng để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 7Thông tư 02/2020/TT-BNG về tổ chức giải quyết công tác lãnh sự do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 8Công văn 4576/LS-HPH năm 2020 về hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của nước ngoài do Cục Lãnh sự ban hành
- 9Công văn 3919/CV-LS-HPH năm 2019 về công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng tại Việt Nam do Cục Lãnh sự ban hành
- 1Công văn 1121/HTQTCT-HT năm 2017 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài sử dụng để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 2Công văn 1185/HTQTCT-HT năm 2016 về cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 3Công văn 501/HTQTCT-HT năm 2018 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài sử dụng để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Công văn 436/HTQTCT-HT năm 2021 về cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 1Hiệp định Hợp tác về nuôi con nuôi giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Thụy Sỹ
- 2Hiệp định số 71/2004/LPQT về hợp tác về nuôi con nuôi gữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Italia
- 3Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam và Mông Cổ
- 4Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự
- 5Hiệp định về hợp tác và hỗ trợ hành chính lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Bê-la-rút
- 6Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự giữa Việt Nam và Pháp
- 7Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự
- 8Hiệp định về trường hợp miễn thị thực cho công dân hai nước giữa Việt Nam và Cu-ba
- 9Thông tư 01/2012/TT-BNG hướng dẫn Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự do Bộ Ngoại giao ban hành
- 10Thông báo hiệu lực của Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại giữa Việt Nam và An-giê-ri
- 11Công văn 10884/BCT-XNK về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự quy định tại Thông báo 197/TB-BCT và Thông tư 20/2011/TT-BCT do Bộ Công thương ban hành
- 12Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam - Trung Hoa
- 13Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam - Ucraina
- 14Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa Việt Nam - Bêlarút
- 15Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam - Ba Lan
- 16Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam và Ca-dắc-xtan
- 17Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa Việt Nam - Cuba
- 18Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 19Thông báo 07/2016/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Việt Nam và In-đô-nê-xi-a
- 20Hiệp định lãnh sự giữa Việt Nam - Rumani
- 21Thông báo 34/2017/TB-LPQT hiệu lực Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự giữa Việt Nam - Tây Ban Nha
- 22Công văn 469/HTQTCT-HT năm 2017 về cung cấp thông tin việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 23Công văn 1872/CV-LS-PL năm 2017 về giấy tờ thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự do Cục Lãnh sự ban hành
- 24Thông báo 14/2019/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam và Hung-ga-ri
- 25Thông tư 02/2020/TT-BNG về tổ chức giải quyết công tác lãnh sự do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 26Công văn 4576/LS-HPH năm 2020 về hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của nước ngoài do Cục Lãnh sự ban hành
- 27Công văn 3919/CV-LS-HPH năm 2019 về công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng tại Việt Nam do Cục Lãnh sự ban hành
Công văn 840/HTQTCT-HT năm 2019 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- Số hiệu: 840/HTQTCT-HT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/08/2019
- Nơi ban hành: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Người ký: Nguyễn Công Khanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra