Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 501/HTQTCT-HT | Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tiếp theo Công văn số 1121/HTQTCT-HT ngày 10/11/2017, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tiếp tục cập nhật thông tin về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài sử dụng để làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch của Việt Nam, đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sao gửi tiếp cho cơ quan đăng ký hộ tịch các cấp trên địa bàn biết, triển khai thực hiện thống nhất (có Danh mục kèm theo).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị có văn bản báo cáo về Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) hoặc phản ánh qua số điện thoại 024.62739487/024.62739498 để được hướng dẫn giải quyết.
Lưu ý: Đối với những quốc gia chưa có thông tin cập nhật tại Công văn này và Công văn số 1121/HTQTCT-HT , đề nghị cơ quan đăng ký hộ tịch tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1185/HTQTCT-HT ngày 20/8/2016 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực1. Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tiếp tục cập nhật thông tin trong trường hợp có thay đổi hoặc thông báo mới nhất của các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam./.
| CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC GIẤY TỜ CHỨNG MINH TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Kèm theo Công văn số 501/HTQTCT-HT ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực)
STT | QUỐC GIA | GIẤY TỜ CHỨNG MINH TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN | GHI CHÚ |
A | B | C | D |
1. | Australia1 | Giấy xác nhận/Công hàm không cản trở hôn nhân (Do Bộ Ngoại giao và thương mại/Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Úc cấp cho công dân Úc hoặc người nước ngoài cư trú tại Úc) | Có mẫu kèm theo |
2. | Ba Lan | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Thủ trưởng cơ quan dân sự tại Ba Lan cấp. Công dân có thể nhận được cả Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn do Thủ trưởng cơ quan dân sự/cơ quan lãnh sự của Ba Lan cấp) | Có mẫu kèm theo2 |
3. | Colombia | Giấy chứng nhận khai sinh công dân (Do văn phòng đăng ký dân sự/cơ quan đại diện ngoại giao của Colombia cấp) | Có mẫu kèm theo |
4. | Hy Lạp3 | Giấy phép kết hôn (Adia Gamou) (Do cơ quan có thẩm quyền của thành phố/đô thị, cơ quan đại diện ngoại giao/lãnh sự của Hy Lạp cấp) | CQĐD không cung cấp mẫu |
5. | Italia4 | Giấy chứng nhận độc thân/tình trạng hôn nhân + Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân (Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân nơi công dân Italia cư trú tại Italia cấp/cơ quan đại diện ngoại giao tại nước ngoài nơi công dân Italia tạm trú hoặc thường trú cấp; Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao của Italia cấp) | Có mẫu kèm theo |
6. | Malaysia | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân5 (Do Phòng đăng ký kết hôn và ly hôn - Cục đăng ký quốc gia - Bộ Nội vụ Malaysia cấp cho người không phải tín đồ Hồi giáo) | CQĐD không cung cấp mẫu |
7. | Rumani | Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và Bản tuyên thệ độc thân (Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đăng ký hộ tịch cấp; Bản tuyên thệ độc thân trước viên chức lãnh sự của Đại sứ quán Rumani tại Hà Nội) | Có mẫu kèm theo |
8. | CH Séc | Giấy xác nhận không cản trở kết hôn (Do Phòng đăng ký của văn phòng thành phố tại thị trấn/thành phố nơi thường trú cuối cùng của người nộp đơn ở CH Séc; đối với công dân Séc cư trú ở nước ngoài do Phòng đăng ký của Văn phòng Praha 1 cấp) | Có mẫu kèm theo |
9. | Tây Ban Nha6 | Giấy chứng nhận còn sống và tình trạng hôn nhân/Tuyên thệ về tình trạng hôn nhân (Do cơ quan đăng ký hộ tịch cấp quận/cơ quan đại diện ngoại giao của Tây Ban Nha cấp) | Có mẫu kèm theo |
10. | Trung Quốc (Đài Loan) | Giấy chứng nhận/Tuyên thệ độc thân7 + Công hàm giới thiệu kết hôn (Giấy chứng nhận độc thân do Tòa án địa phương huyện, thành phố cấp; Công hàm giới thiệu kết hôn do Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội/TP Hồ Chí Minh cấp) | Có mẫu kèm theo |
* Lưu ý: Mẫu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của một số quốc gia được đăng tải và cập nhật trên cổng thông tin điện tử của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tại địa chỉ http://qtht.moj.gov.vn/Pages/trang-chu.aspx, đề nghị cơ quan đăng ký hộ tịch truy cập để biết thêm thông tin.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
1 Bao gồm: Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ailen; Vương quốc Bỉ; Đan Mạch; Myanmar; Cộng hòa Nam Phi; Philippines; Thụy Điển; Thái Lan.
1 Cập nhật mẫu mới so với Công văn số 1121/HTQTCT-HT .
2 Không yêu cầu công dân có đầy đủ cả 03 giấy tờ theo mẫu, công dân Ba Lan chỉ cần cung cấp đúng mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
3 Cập nhật mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4 Cập nhật cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân
5 Công dân phải nộp bản gốc khi đăng ký kết hôn.
6 Cập nhật giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.
7 Bao gồm cả trường hợp công dân Trung Quốc (Đài Loan) không cư trú tại Đài Loan mà cư trú tại quốc gia khác nhưng có thiết lập hộ tịch tại Đài Loan.
Lưu ý: khi công dân Trung Quốc (Đài Loan) và công dân Việt Nam muốn đăng ký kết hôn mà công dân Việt Nam chưa được Cục Di dân Đài Loan cấp thẻ cư trú vĩnh viễn thì đương sự phải đăng ký kết hôn tại Việt Nam, sau đó đến Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam để xin phỏng vấn Visa định cư và xin xác nhận Giấy kết hôn.
- 1Công văn 27/HTQTCT-HT năm 2013 hướng dẫn Nghị định 24/2013/NĐ-CP Về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và biểu mẫu hộ tịch do Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực ban hành
- 2Công văn 4800/BTP-HTQTCT năm 2013 hướng dẫn về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký kết hôn do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 784/HTQTCT-HT năm 2017 về cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Công văn 840/HTQTCT-HT năm 2019 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 1Công văn 27/HTQTCT-HT năm 2013 hướng dẫn Nghị định 24/2013/NĐ-CP Về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và biểu mẫu hộ tịch do Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực ban hành
- 2Công văn 4800/BTP-HTQTCT năm 2013 hướng dẫn về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký kết hôn do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 784/HTQTCT-HT năm 2017 về cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Công văn 1121/HTQTCT-HT năm 2017 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài sử dụng để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 5Công văn 1185/HTQTCT-HT năm 2016 về cung cấp thông tin liên quan đến việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Công văn 501/HTQTCT-HT năm 2018 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài sử dụng để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- Số hiệu: 501/HTQTCT-HT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/05/2018
- Nơi ban hành: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Người ký: Nguyễn Công Khanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra