Điều 4 Văn bản hợp nhất 32/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 4. Xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác
1. Tiêu chuẩn đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước:
a)[10] Tiêu chuẩn lựa chọn đối tác đầu tư bao gồm: tiêu chuẩn lựa chọn đối tác gửi ngoại tệ và vàng; đối tác phát hành chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; đối tác giao dịch ngoại tệ và vàng; đối tác giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá; đối tác lưu ký chứng khoán, giấy tờ có giá và vàng; đối tác thực hiện ủy thác đầu tư và đối tác thực hiện các hình thức đầu tư khác trên thị trường quốc tế theo mức xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thị trường quốc tế được Ngân hàng Nhà nước lựa chọn để tham chiếu;
b) Tiêu chuẩn lựa chọn chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ bao gồm: các loại chứng khoán, giấy tờ có giá và thời hạn đối với từng loại chứng khoán, giấy tờ có giá.
2.[11] Tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác bao gồm: đối tác xuất khẩu, nhập khẩu vàng; đối tác chuyển đổi vàng miếng sang vàng tiêu chuẩn quốc tế và các đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác của Ngân hàng Nhà nước.
3. Cơ sở xây dựng tiêu chuẩn đầu tư và lựa chọn đối tác:
a) Hệ thống xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thị trường quốc tế được Ngân hàng Nhà nước lựa chọn để tham chiếu;
b) Quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước;
c) Tình hình thị trường tài chính quốc tế.
4.[12] Hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm:
a) Hạn mức tối đa được phép đầu tư theo đối tác (bao gồm cả đối tác lưu ký chứng khoán, giấy tờ có giá);
b) Hạn mức tối đa được phép đầu tư theo hình thức đầu tư.
5.[13] Định kỳ 06 tháng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê đánh giá tình hình quản lý và thực hiện tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác; xây dựng tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác cho kỳ tiếp theo báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.
6. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[14] có trách nhiệm:
a) Đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác theo Quyết định của Thống đốc;
b) Lựa chọn đối tác đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác trên cơ sở tiêu chuẩn đã được Thống đốc quyết định;
c)[15] (được bãi bỏ)
6a.[16] Trường hợp thị trường tài chính trong nước và quốc tế có biến động, trường hợp phương pháp đánh giá xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thế giới có thay đổi và các trường hợp khác có ảnh hưởng tới việc tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước báo cáo Trưởng Ban Điều hành. Trên cơ sở chỉ đạo của Trưởng Ban điều hành, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án điều chỉnh tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.
7. Thống đốc quyết định hoặc ủy quyền cho Trưởng Ban điều hành quyết định tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác trong từng thời kỳ.
Văn bản hợp nhất 32/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 32/VBHN-NHNN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 30/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Xây dựng mức dự trữ ngoại hối nhà nước dự kiến hằng năm và hạn mức Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
- Điều 4. Xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác
- Điều 5. Hình thức đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
- Điều 6. Xây dựng và tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức[20]
- Điều 7. Xây dựng và thực hiện phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
- Điều 8. Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh[24]
- Điều 9. Việc mua, bán ngoại tệ giữa dự trữ ngoại hối chính thức với ngân sách nhà nước[25]
- Điều 10. Xuất khẩu, nhập khẩu vàng[26]
- Điều 11. Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng[27]
- Điều 12. Hoán đổi ngoại hối giữa Quỹ Dự trữ ngoại hối với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
- Điều 13. Thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế
- Điều 14. Sử dụng Quỹ Dự trữ ngoại hối cho các nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước[32]
- Điều 15. Can thiệp thị trường trong nước[35]
- Điều 16. Can thiệp thị trường vàng trong nước
- Điều 17. Bán hoặc tạm ứng ngoại tệ cho các nhu cầu ngoại hối phát sinh từ các nghiệp vụ tác nghiệp, quản lý của Ngân hàng Nhà nước[40]
- Điều 18. Mua ngoại tệ từ tổ chức tài chính quốc tế và các đối tác khác trên thị trường trong nước[42]
- Điều 19. Mua, bán vàng đối ứng trên thị trường quốc tế phục vụ can thiệp thị trường vàng trong nước
- Điều 20. Tổ chức sản xuất vàng miếng
- Điều 21. Chuyển đổi từ vàng miếng và vàng khác sang vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 22. Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng sang Quỹ Dự trữ ngoại hối.
- Điều 23. Nghiệp vụ quản lý tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác
- Điều 24. Nguyên tắc đầu tư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác
- Điều 25. Hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác[57]