Điều 30 Văn bản hợp nhất 32/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 30. Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
1. Thống đốc quyết định thành lập Ban điều hành và ban hành Quyết định về việc thành lập và tổ chức hoạt động của Ban điều hành.
2.[70] Ban điều hành có chức năng điều hành việc thực hiện các nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước theo quy định tại Thông tư này và tham mưu cho Thống đốc về các nội dung sau:
a)[71] Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
Hạn mức Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng trong từng thời kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này;
Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
Hình thức can thiệp thị trường trong nước khác khi cần thiết theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 và hình thức can thiệp thị trường vàng khác khi cần thiết theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 16 Thông tư này;
b) Quyết định:
- Bổ sung các hình thức đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức khác theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
- Hướng dẫn đầu tư đối với việc ủy thác đầu tư và các hình thức đầu tư khác đã được Thống đốc quyết định trong từng thời kỳ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
- Cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác định kỳ 6 tháng hoặc khi cần thiết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính;
- Sử dụng các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh và hạn mức áp dụng đối với từng nghiệp vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
- Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng trên cơ sở phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này;
- Các hình thức mua bán khác quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này.
- Mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu vàng đối ứng trên thị trường quốc tế phục vụ can thiệp thị trường vàng trong nước theo quy định tại Điều 19 Thông tư này;
- Bổ sung các hình thức đầu tư ngắn hạn khác và các nghiệp vụ khác để quản lý tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này;
- Hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư này;
- Bổ sung loại ngoại tệ được phép đầu tư trong cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
- Bổ sung các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức khác theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
- Thẩm quyền quyết định của Trưởng Ban điều hành và Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[72] trong từng thời kỳ;
c)[73] Phê duyệt:
Mức dự trữ ngoại hối nhà nước trong năm theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
Phương án can thiệp thị trường trong nước theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 và phương án can thiệp thị trường vàng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này;
Việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng; phương án sản xuất vàng miếng và phương án chuyển đổi từ vàng miếng và vàng khác thuộc dự trữ ngoại hối chính thức sang vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định tại khoản 1 Điều 10, khoản 1 Điều 20 và khoản 1 Điều 21 Thông tư này;
Phương án cân đối bán ngoại tệ cho ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Văn bản hợp nhất 32/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 32/VBHN-NHNN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 30/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Xây dựng mức dự trữ ngoại hối nhà nước dự kiến hằng năm và hạn mức Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
- Điều 4. Xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác
- Điều 5. Hình thức đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
- Điều 6. Xây dựng và tuân thủ cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức[20]
- Điều 7. Xây dựng và thực hiện phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
- Điều 8. Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh[24]
- Điều 9. Việc mua, bán ngoại tệ giữa dự trữ ngoại hối chính thức với ngân sách nhà nước[25]
- Điều 10. Xuất khẩu, nhập khẩu vàng[26]
- Điều 11. Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng[27]
- Điều 12. Hoán đổi ngoại hối giữa Quỹ Dự trữ ngoại hối với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
- Điều 13. Thực hiện các thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song phương và đa phương với các ngân hàng trung ương và tổ chức tài chính quốc tế
- Điều 14. Sử dụng Quỹ Dự trữ ngoại hối cho các nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước[32]
- Điều 15. Can thiệp thị trường trong nước[35]
- Điều 16. Can thiệp thị trường vàng trong nước
- Điều 17. Bán hoặc tạm ứng ngoại tệ cho các nhu cầu ngoại hối phát sinh từ các nghiệp vụ tác nghiệp, quản lý của Ngân hàng Nhà nước[40]
- Điều 18. Mua ngoại tệ từ tổ chức tài chính quốc tế và các đối tác khác trên thị trường trong nước[42]
- Điều 19. Mua, bán vàng đối ứng trên thị trường quốc tế phục vụ can thiệp thị trường vàng trong nước
- Điều 20. Tổ chức sản xuất vàng miếng
- Điều 21. Chuyển đổi từ vàng miếng và vàng khác sang vàng tiêu chuẩn quốc tế
- Điều 22. Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng sang Quỹ Dự trữ ngoại hối.
- Điều 23. Nghiệp vụ quản lý tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác
- Điều 24. Nguyên tắc đầu tư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác
- Điều 25. Hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác[57]