Hệ thống pháp luật

Chương 5 Văn bản hợp nhất 32/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN[67],[68],[69]

Điều 30. Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước

1. Thống đốc quyết định thành lập Ban điều hành và ban hành Quyết định về việc thành lập và tổ chức hoạt động của Ban điều hành.

2.[70] Ban điều hành có chức năng điều hành việc thực hiện các nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước theo quy định tại Thông tư này và tham mưu cho Thống đốc về các nội dung sau:

a)[71] Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:

Hạn mức Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng trong từng thời kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này;

Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này;

Hình thức can thiệp thị trường trong nước khác khi cần thiết theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 và hình thức can thiệp thị trường vàng khác khi cần thiết theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 16 Thông tư này;

b) Quyết định:

- Bổ sung các hình thức đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức khác theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

- Hướng dẫn đầu tư đối với việc ủy thác đầu tư và các hình thức đầu tư khác đã được Thống đốc quyết định trong từng thời kỳ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

- Cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác định kỳ 6 tháng hoặc khi cần thiết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính;

- Sử dụng các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh và hạn mức áp dụng đối với từng nghiệp vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;

- Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng trên cơ sở phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này;

- Các hình thức mua bán khác quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này.

- Mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu vàng đối ứng trên thị trường quốc tế phục vụ can thiệp thị trường vàng trong nước theo quy định tại Điều 19 Thông tư này;

- Bổ sung các hình thức đầu tư ngắn hạn khác và các nghiệp vụ khác để quản lý tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư này;

- Hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư này;

- Bổ sung loại ngoại tệ được phép đầu tư trong cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

- Bổ sung các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức khác theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

- Thẩm quyền quyết định của Trưởng Ban điều hành và Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[72] trong từng thời kỳ;

c)[73] Phê duyệt:

Mức dự trữ ngoại hối nhà nước trong năm theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;

Phương án can thiệp thị trường trong nước theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 và phương án can thiệp thị trường vàng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này;

Việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng; phương án sản xuất vàng miếng và phương án chuyển đổi từ vàng miếng và vàng khác thuộc dự trữ ngoại hối chính thức sang vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định tại khoản 1 Điều 10, khoản 1 Điều 20 và khoản 1 Điều 21 Thông tư này;

Phương án cân đối bán ngoại tệ cho ngân sách nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

Điều 31. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban điều hành và Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[74]

1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban điều hành:

a) Phê duyệt phương án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này;

b) Quyết định thực hiện các khoản đầu tư theo thẩm quyền đã được Thống đốc phê duyệt;

c) Phê duyệt đối tác ủy thác đầu tư và nội dung thỏa thuận với đối tác ủy thác đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này;

d) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước theo ủy quyền của Thống đốc.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[75]:

a) Quyết định thực hiện các khoản đầu tư theo thẩm quyền đã được Thống đốc phê duyệt;

b) Đại diện Ngân hàng Nhà nước ký kết thỏa thuận liên quan đến đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước với các đối tác của Ngân hàng Nhà nước theo ủy quyền của Thống đốc;

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước theo ủy quyền của Thống đốc.

Điều 32. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1.[76] Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước:

a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị liên quan xây dựng, báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ Kiểm toán nội bộ xây dựng và báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc ban hành Quyết định về thành lập và tổ chức hoạt động của Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước và Quyết định về thẩm quyền quyết định của Trưởng Ban điều hành và Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước trong từng thời kỳ;

c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định sử dụng các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức khác theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

d) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định bổ sung thêm loại ngoại tệ được phép đầu tư trong cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức theo Điều 7 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

đ)[77] Xác định giá vàng quy đô la Mỹ và đồng Việt Nam của vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước và tỷ giá của đồng Việt Nam với một số ngoại tệ áp dụng cho việc hạch toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Thông tư này và thông báo cho các đơn vị liên quan;

e) Xây dựng quy trình nghiệp vụ quản lý nội bộ tại Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước để tổ chức thực hiện quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước theo các quy định tại Thông tư này;

g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan đàm phán các điều khoản và điều kiện tại các thỏa thuận của Ngân hàng Nhà nước với các đối tác nước ngoài liên quan đến quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

h) Đại diện Ngân hàng Nhà nước ký kết biên bản kiểm tra việc quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước với đoàn kiểm tra của Bộ Tài chính trên cơ sở phê duyệt của Thống đốc hoặc Phó Thống đốc phụ trách;

i) Đề xuất trình Trưởng Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước phê duyệt việc mua, bán ngoại tệ đối với tổ chức tín dụng thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

k)[78] Công bố trên mạng giao dịch FXT hoặc các phương tiện khác một số nội dung của phương án can thiệp theo phê duyệt của Thống đốc tại từng phương án can thiệp thị trường trong nước;

l) Công bố tỷ giá tham khảo giữa đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ có trong cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và hệ thống mạng thông tin Refinitiv;

m) Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước theo hướng dẫn của Vụ Tài chính - Kế toán;

n) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư này.

2.[79] Sở Giao dịch:

a) Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước theo hướng dẫn của Vụ Tài chính - Kế toán;

b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư này.

3. Vụ Tài chính - Kế toán:

a) Hướng dẫn cụ thể việc hạch toán kế toán dự trữ ngoại hối nhà nước theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư này.

4. Vụ Kiểm toán nội bộ

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước tham mưu cho Thống đốc xử lý các vấn đề liên quan đến hoạt động kiểm tra việc quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước của Bộ Tài chính;

b) Thực hiện kiểm toán nội bộ công tác quản lý dự trữ ngoại hối theo quy định tại Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước và tại Thông tư này.

5.[80] Vụ Chính sách tiền tệ:

 a) Công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước;

b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Thông tư này.

6.[81] Trường hợp Trưởng Ban điều hành vắng mặt, các đơn vị đầu mối lấy ý kiến các đơn vị có liên quan theo quy định tại Thông tư này và trình Thống đốc phê duyệt hoặc quyết định.

Điều 33. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2015.

2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:

a) Quyết định số 373/1999/QĐ-NHNN13 ngày 20/10/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài;

b) Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 về việc ban hành quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

c) Quyết định số 845/2003/QĐ-NHNN ngày 31/7/2003 về việc sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 20 Quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước ban hành kèm Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN;

d) Quyết định số 425/2005/QĐ-NHNN ngày 13/4/2005 về việc sửa đổi khoản 3 Điều 7 và khoản 3 Điều 18 quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc;

đ) Quyết định số 23/QĐ-NHNN.m ngày 23/8/2007 về việc mua, bán ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước với Kho bạc nhà nước, các Tổ chức quốc tế và tổ chức tín dụng;

e) Thông tư số 01/2013/TT-NHNN.Tm ngày 12/3/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 653/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế tổ chức thực hiện những nhiệm vụ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;

Điều 34. Tổ chức thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ và Giám đốc Sở Giao dịch chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.

Văn bản hợp nhất 32/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 32/VBHN-NHNN
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Ngày ban hành: 30/08/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đoàn Thái Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH