Hệ thống pháp luật

Chương 1 Văn bản hợp nhất 32/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định tại Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ bao gồm:

a) Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức (sau đây gọi là dự trữ ngoại hối chính thức);

b) Quản lý tiền gửi ngoại tệ và vàng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng), Kho bạc Nhà nước gửi tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác;

c) Chế độ hạch toán, báo cáo, công bố và cung cấp thông tin liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước (sau đây gọi là Ban điều hành);

b)[4] Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước bao gồm: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Quản lý ngoại hối, Sở Giao dịch, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Pháp chế, Cục Phát hành và Kho quỹ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Truyền thông.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Thu nhập từ đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức là các khoản lãi, lợi nhuận phát sinh từ việc gửi ngoại tệ và vàng ở nước ngoài; mua, bán ngoại tệ và vàng ở nước ngoài; mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; ủy thác đầu tư và các hình thức đầu tư khác trên thị trường quốc tế theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc).

2. Chi phí đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức là các khoản chi phí để mở và duy trì tài khoản các loại ngoại tệ và vàng tại các đối tác nước ngoài, phí môi giới, phí ủy thác đầu tư và các chi phí khác phát sinh trong quá trình đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức trên thị trường quốc tế.

3. Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý bao gồm:

a) Vàng tiêu chuẩn quốc tế là vàng đạt tiêu chuẩn 99,99% có dấu kiểm định chất lượng, trọng lượng và có mác hiệu của nhà sản xuất vàng được chứng nhận bởi Hiệp hội Thị trường vàng London (LBMA);

b) Vàng miếng là vàng được dập thành miếng, có đóng chữ, số chỉ khối lượng, chất lượng và mã ký hiệu của doanh nghiệp hoặc tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước cho phép sản xuất hoặc vàng miếng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức sản xuất trong từng thời kỳ;

c) Vàng tài khoản là số dư vàng trên tài khoản ở nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước bao gồm:

- Số dư vàng tiêu chuẩn quốc tế sẵn sàng chuyển về nước theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước;

- Số dư vàng sẵn sàng để chuyển đổi sang vàng tiêu chuẩn quốc tế;

- Số dư vàng sẵn sàng để bán hoặc chuyển đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước;

d) Vàng khác do Ngân hàng Nhà nước quản lý.

Điều 3. Xây dựng mức dự trữ ngoại hối nhà nước dự kiến hằng năm và hạn mức Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng

1. Mức dự trữ ngoại hối nhà nước dự kiến hằng năm được xây dựng trên cơ sở:

a) Mức dự trữ ngoại hối nhà nước đạt được năm trước;

b) Dự báo tình hình kinh tế vĩ mô thế giới và trong nước;

c) Dự báo cán cân thanh toán quốc tế và thị trường ngoại hối năm tiếp theo;

d) Mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ năm tiếp theo;

đ)[5] Dự kiến về lượng ngoại hối can thiệp ròng trong năm và dự kiến về lượng ngoại hối sử dụng trong năm cho các yêu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước.

e)[6] (được bãi bỏ)

2.[7] Muộn nhất cuối quý I hằng năm hoặc sau khi có đủ cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê xác định mức dự trữ ngoại hối nhà nước trong năm trình Thống đốc phê duyệt để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

3. Hạn mức Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng được xây dựng trên cơ sở:

a) Quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước;

b) Tình hình cán cân thanh toán quốc tế năm trước và dự báo cán cân thanh toán quốc tế năm tiếp theo;

c)[8] Tình hình can thiệp và xu hướng can thiệp ròng trên thị trường trong nước, thị trường vàng trong nước.

4.[9] Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê xác định hạn mức của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng báo cáo Thống đốc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ.

Điều 4. Xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác

1. Tiêu chuẩn đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước:

a)[10] Tiêu chuẩn lựa chọn đối tác đầu tư bao gồm: tiêu chuẩn lựa chọn đối tác gửi ngoại tệ và vàng; đối tác phát hành chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ; đối tác giao dịch ngoại tệ và vàng; đối tác giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá; đối tác lưu ký chứng khoán, giấy tờ có giá và vàng; đối tác thực hiện ủy thác đầu tư và đối tác thực hiện các hình thức đầu tư khác trên thị trường quốc tế theo mức xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thị trường quốc tế được Ngân hàng Nhà nước lựa chọn để tham chiếu;

b) Tiêu chuẩn lựa chọn chứng khoán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ bao gồm: các loại chứng khoán, giấy tờ có giá và thời hạn đối với từng loại chứng khoán, giấy tờ có giá.

2.[11] Tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác bao gồm: đối tác xuất khẩu, nhập khẩu vàng; đối tác chuyển đổi vàng miếng sang vàng tiêu chuẩn quốc tế và các đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác của Ngân hàng Nhà nước.

3. Cơ sở xây dựng tiêu chuẩn đầu tư và lựa chọn đối tác:

a) Hệ thống xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thị trường quốc tế được Ngân hàng Nhà nước lựa chọn để tham chiếu;

b) Quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước;

c) Tình hình thị trường tài chính quốc tế.

4.[12] Hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm:

a) Hạn mức tối đa được phép đầu tư theo đối tác (bao gồm cả đối tác lưu ký chứng khoán, giấy tờ có giá);

b) Hạn mức tối đa được phép đầu tư theo hình thức đầu tư.

5.[13] Định kỳ 06 tháng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê đánh giá tình hình quản lý và thực hiện tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác; xây dựng tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác cho kỳ tiếp theo báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.

6. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước[14] có trách nhiệm:

a) Đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác theo Quyết định của Thống đốc;

b) Lựa chọn đối tác đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác trên cơ sở tiêu chuẩn đã được Thống đốc quyết định;

c)[15] (được bãi bỏ)

6a.[16] Trường hợp thị trường tài chính trong nước và quốc tế có biến động, trường hợp phương pháp đánh giá xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm có uy tín trên thế giới có thay đổi và các trường hợp khác có ảnh hưởng tới việc tuân thủ tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước báo cáo Trưởng Ban Điều hành. Trên cơ sở chỉ đạo của Trưởng Ban điều hành, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án điều chỉnh tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.

7. Thống đốc quyết định hoặc ủy quyền cho Trưởng Ban điều hành quyết định tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác trong từng thời kỳ.

Văn bản hợp nhất 32/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 32/VBHN-NHNN
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Ngày ban hành: 30/08/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đoàn Thái Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH