Điều 5 Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Điều 5. Xây dựng, phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN[27]
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp đề xuất nhiệm vụ KHCN từ các cơ quan, tổ chức (sau đây viết tắt là tổ chức), cá nhân.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xây dựng danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn) theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thành phần Hội đồng tư vấn
a) Hội đồng tư vấn có 07 thành viên gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thư ký khoa học và các ủy viên. Hội đồng tư vấn có Thư ký hành chính chịu trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu đến tất cả thành viên Hội đồng;
b) Thành viên Hội đồng tư vấn gồm: Đại diện Cục quản lý chuyên ngành; thành viên Hội đồng KHCN Bộ; chuyên gia có năng lực và chuyên môn phù hợp;
c) Đối với các nhiệm vụ KHCN phức tạp hoặc có yêu cầu đặc thù, Bộ trưởng quyết định số lượng thành viên và thành phần Hội đồng tư vấn khác với quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
4. Phương thức, trình tự và nguyên tắc làm việc của Hội đồng tư vấn
a) Phiên họp của Hội đồng tư vấn được tổ chức bằng một trong các phương thức sau: Trực tiếp; trực tuyến; trực tiếp kết hợp với trực tuyến;
b) Thư ký hành chính công bố quyết định thành lập Hội đồng tư vấn, giới thiệu thành phần Hội đồng tư vấn và các đại biểu tham dự;
c) Đại diện Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường nêu những yêu cầu đối với Hội đồng tư vấn;
d) Hội đồng tư vấn chỉ làm việc khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 số ủy viên Hội đồng theo Quyết định thành lập, trong đó bắt buộc có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch được ủy quyền (trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt) theo mẫu B2. GUQ- BNN ban hành kèm theo Thông tư này và ủy viên thư ký khoa học;
đ) Hội đồng tư vấn làm việc theo nguyên tắc dân chủ, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, độc lập, trung thực, khách quan, khoa học và bảo đảm liêm chính khoa học. Các ủy viên Hội đồng tư vấn trình bày phiếu nhận xét cho từng nhiệm vụ KHCN theo mẫu B3. PNXĐX-BNN ban hành kèm Thông tư này. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo. Hội đồng tư vấn thảo luận, thống nhất kết luận đối với các ý kiến khác nhau của thành viên (nếu có). Ý kiến kết luận của Hội đồng tư vấn được thông qua khi trên 3/4 thành viên tham gia nhất trí;
e) Hội đồng thảo luận, thống nhất: tên, mục tiêu, yêu cầu đối với kết quả, thời gian, phương thức thực hiện và thứ tự ưu tiên các nhiệm vụ;
g) Thư ký khoa học ghi chép ý kiến nhận xét của các thành viên và kết luận của Hội đồng trong biên bản làm việc theo mẫu B4. BBXDDM-BNN ban hành kèm theo Thông tư này. Hội đồng thông qua biên bản.
5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổng hợp, trình Bộ phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN cấp Bộ.
6. Nhiệm vụ KHCN đột xuất do lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT đặt hàng được ưu tiên thực hiện không phụ thuộc kế hoạch KHCN của năm. Việc xây dựng và phê duyệt nhiệm vụ KHCN đột xuất thực hiện theo quy định tại Điều này.
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 25/VBHN-BNNPTNT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 15/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ[24]
- Điều 4. Đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[25]
- Điều 5. Xây dựng, phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN[27]
- Điều 6. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[28]
- Điều 7. [30]. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[31]
- Điều 9. Mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[32]
- Điều 10. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[33]
- Điều 11. Chuẩn bị tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn[34]
- Điều 12. Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp[35]
- Điều 13. Thông báo kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[36]
- Điều 14. Thẩm định nội dung và kinh phí[37]
- Điều 15. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp, ký thuyết minh và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[39]
- Điều 16. Chế độ báo cáo[43]
- Điều 17. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình việc thực hiện nhiệm vụ KHCN[44]
- Điều 18. Điều chỉnh nhiệm vụ KHCN[46]
- Điều 19. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KHCN[49]
- Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ[52]
- Điều 21. Đăng ký, lưu giữ và công nhận kết quả[53]
- Điều 22. Quyết toán nhiệm vụ KHCN[60]