Điều 4 Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Điều 4. Đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[25]
1. Căn cứ xây dựng đề xuất nhiệm vụ KHCN:
a) Chiến lược, chương trình phát triển ngành nông nghiệp và PTNT;
b) Chiến lược phát triển lĩnh vực của ngành nông nghiệp và PTNT;
c) Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của quốc gia, ngành;
d) Đề án ưu tiên thực hiện Chiến lược;
đ) Yêu cầu của thực tiễn sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội của ngành;
e) Theo yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thừa lệnh Bộ trưởng thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ về đề xuất nhiệm vụ KHCN theo các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ thông báo của Bộ và quy định tại khoản 1 Điều này, đề xuất nhiệm vụ KHCN gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường).
4. Phiếu đề xuất đối với đề tài, đề tài tiềm năng theo mẫu B1a. PĐXĐT- BNN; đối với dự án sản SXTN theo mẫu B1b. PĐXDASXTN-BNN; đối với đề án theo mẫu B1c. PĐXĐA-BNN; bảng tổng hợp danh mục đề xuất theo mẫu B1d. THĐX-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 25/VBHN-BNNPTNT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 15/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ[24]
- Điều 4. Đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[25]
- Điều 5. Xây dựng, phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN[27]
- Điều 6. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[28]
- Điều 7. [30]. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[31]
- Điều 9. Mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[32]
- Điều 10. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[33]
- Điều 11. Chuẩn bị tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn[34]
- Điều 12. Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp[35]
- Điều 13. Thông báo kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[36]
- Điều 14. Thẩm định nội dung và kinh phí[37]
- Điều 15. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp, ký thuyết minh và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[39]
- Điều 16. Chế độ báo cáo[43]
- Điều 17. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình việc thực hiện nhiệm vụ KHCN[44]
- Điều 18. Điều chỉnh nhiệm vụ KHCN[46]
- Điều 19. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KHCN[49]
- Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ[52]
- Điều 21. Đăng ký, lưu giữ và công nhận kết quả[53]
- Điều 22. Quyết toán nhiệm vụ KHCN[60]