Điều 23 Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Điều 23. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ[66]
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Xây dựng, trình Bộ ban hành danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN;
c) Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KHCN;
d) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính thẩm định nội dung, dự toán kinh phí thực hiện hoạt động KHCN; tổng hợp trình Bộ trưởng quyết định phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN;
đ) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính phê duyệt Thuyết minh nhiệm vụ KHCN; Chủ trì ký Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN đối với các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ;
e) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính điều chỉnh nhiệm vụ KHCN theo quy định;
g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính và Cục quản lý chuyên ngành kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hằng năm;
h) Trình Bộ trưởng quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN;
i) Thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN;
k) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng vốn nhà nước theo quy định hiện hành;
l) Tổng hợp, báo cáo các hoạt động KHCN của các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp có liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp;
m) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác được giao tại Thông tư này, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện;
n) Xây dựng, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu nhiệm vụ KHCN.
2. Vụ Tài chính:
a) Chủ trì hướng dẫn nghiệp vụ tài chính, kế toán và các quy định hiện hành của Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động KHCN;
b) Phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường: thẩm định nội dung, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KHCN; phê duyệt Thuyết minh nhiệm vụ KHCN;
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường giao dự toán chi tiết đến từng nhiệm vụ KHCN và quyết toán kinh phí theo quy định;
d) Phối hợp giám sát, kiểm tra, điều chỉnh và xử lý kinh phí nhiệm vụ KHCN;
đ) Phối hợp Văn phòng Bộ quyết toán kinh phí đối với các tổ chức chủ trì không phải đơn vị dự toán thuộc Bộ.
3. Văn Phòng Bộ
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ký hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN không phải đơn vị dự toán thuộc Bộ;
b) Phối hợp với các Vụ: Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Tài chính giám sát, kiểm tra, điều chỉnh và xử lý kinh phí các nhiệm vụ KHCN (đối với trường hợp các tổ chức chủ trì không phải là đơn vị dự toán thuộc Bộ);
c) Chủ trì việc tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định (đối với tổ chức chủ trì không phải đơn vị dự toán thuộc Bộ); thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN.
4. Cục quản lý chuyên ngành:
a) Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KHCN;
b) Phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xây dựng danh mục đặt hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN;
c) Phối hợp kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN;
d) Giới thiệu, thực hiện ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 25/VBHN-BNNPTNT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 15/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ[24]
- Điều 4. Đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[25]
- Điều 5. Xây dựng, phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN[27]
- Điều 6. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[28]
- Điều 7. [30]. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[31]
- Điều 9. Mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[32]
- Điều 10. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[33]
- Điều 11. Chuẩn bị tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn[34]
- Điều 12. Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp[35]
- Điều 13. Thông báo kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[36]
- Điều 14. Thẩm định nội dung và kinh phí[37]
- Điều 15. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp, ký thuyết minh và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[39]
- Điều 16. Chế độ báo cáo[43]
- Điều 17. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình việc thực hiện nhiệm vụ KHCN[44]
- Điều 18. Điều chỉnh nhiệm vụ KHCN[46]
- Điều 19. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KHCN[49]
- Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ[52]
- Điều 21. Đăng ký, lưu giữ và công nhận kết quả[53]
- Điều 22. Quyết toán nhiệm vụ KHCN[60]