Điều 20 Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ[52]
1. Đối với nhiệm vụ KHCN được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt” trở lên
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá cấp Bộ, tổ chức chủ trì thực hiện và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu gửi Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
b) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ KHCN sau khi có ý kiến xác nhận của Chủ tịch Hội đồng về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ trì nhiệm vụ KHCN;
c) Nhiệm vụ được quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ được hình thành từ nhiệm vụ KHCN và tài sản đã mua sắm bằng ngân sách nhà nước được kiểm kê và bàn giao theo quy định hiện hành.
2. Đối với nhiệm vụ KHCN xếp loại ở mức “Không đạt”: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có kết quả thực hiện nhiệm vụ bị đánh giá ở mức “Không đạt” hoặc không gửi Hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đúng thời gian quy định sẽ không đủ điều kiện đăng ký xét giao trực tiếp hoặc tuyển chọn nhiệm vụ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 25/VBHN-BNNPTNT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 15/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ[24]
- Điều 4. Đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[25]
- Điều 5. Xây dựng, phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN[27]
- Điều 6. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[28]
- Điều 7. [30]. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[31]
- Điều 9. Mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[32]
- Điều 10. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[33]
- Điều 11. Chuẩn bị tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn[34]
- Điều 12. Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp[35]
- Điều 13. Thông báo kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[36]
- Điều 14. Thẩm định nội dung và kinh phí[37]
- Điều 15. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp, ký thuyết minh và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[39]
- Điều 16. Chế độ báo cáo[43]
- Điều 17. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình việc thực hiện nhiệm vụ KHCN[44]
- Điều 18. Điều chỉnh nhiệm vụ KHCN[46]
- Điều 19. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KHCN[49]
- Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ[52]
- Điều 21. Đăng ký, lưu giữ và công nhận kết quả[53]
- Điều 22. Quyết toán nhiệm vụ KHCN[60]