Hệ thống pháp luật

Chương 1 Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[2]

Thông tư này quy định về quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây viết tắt là nhiệm vụ KHCN) sử dụng ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT (sau đây viết tắt là Bộ) gồm:

1. Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ;

2. Dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ;

3. Đề án khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề án);

4. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề tài);

5. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ (sau đây viết tắt là dự án SXTN);

6. Đề tài khoa học và công nghệ tiềm năng cấp Bộ (sau đây viết tắt là đề tài tiềm năng).

Điều 1a. Đối tượng áp dụng[3]

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, thực hiện các hoạt động quy định tại Điều 1 Thông tư này

Điều 2. Giải thích từ ngữ [4]

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chương trình KHCN cấp Bộ là nhiệm vụ KHCN có mục tiêu chung giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ 5 năm hoặc dài hạn của ngành, lĩnh vực được triển khai dưới hình thức tập hợp các đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ.

2[5]. Dự án KHCN cấp Bộ là nhiệm vụ KHCN bao gồm một số đề tài, dự án SXTN và dự án đầu tư khoa học và công nghệ có mục tiêu, nội dung gắn kết, đồng bộ, được tiến hành trong một thời gian nhất định, nhằm giải quyết các vấn đề KHCN phục vụ sản xuất một hoặc một nhóm sản phẩm chủ lực trọng điểm; có tác động nâng cao trình độ công nghệ, có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ.

3. Đề án KHCN cấp Bộ là nhiệm vụ KHCN bao gồm một hoặc một nhóm nội dung nhằm xác định cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật của ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ.

4[6]. Đề tài tiềm năng là đề tài KHCN có tính thăm dò, tạo ra vật liệu khởi đầu, tạo ra sản phẩm trung gian, có khả năng mở ra hướng nghiên cứu mới hoặc tạo ra sản phẩm công nghệ mới thuộc định hướng ưu tiên của ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ.

5[7]. Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ là việc Bộ Nông nghiệp và PTNT xác định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ theo quy định tại Điều 29 Luật Khoa học và Công nghệ.

6[8]. Giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ là việc Bộ Nông nghiệp và PTNT xác định tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ theo quy định tại Điều 30 Luật Khoa học và Công nghệ và Điều 31 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Khoa học và Công nghệ.

7[9]. Mã số nhiệm vụ KHCN cấp bộ là ký hiệu để mã hóa, theo dõi, quản lý cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ của Bộ theo mẫu B1. MSNV-BNN ban hành kèm theo Thông tư này.

8[10]. Phương thức họp trực tuyến của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, nghiệm thu là phương thức họp thông qua giải pháp công nghệ hỗ trợ các thành viên hội đồng và các đại biểu tham dự ở những địa điểm, vị trí địa lý khác nhau có thể thực hiện các nhiệm vụ của hội đồng.

9[11]. Tài khoản người dùng là tên truy cập và mật khẩu dùng để đăng nhập vào Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ của Bộ.

Điều 2a. Quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình KHCN, dự án KHCN cấp Bộ[12]

1. Bộ trưởng quyết định thành lập Ban chỉ đạo Chương trình KHCN, Dự án KHCN cấp Bộ. Ban chỉ đạo Chương trình KHCN, Dự án KHCN cấp Bộ gồm Lãnh đạo Bộ phụ trách KHCN, đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ, trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Chương trình, Dự án KHCN.

2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng triển khai tổ chức quản lý Chương trình, Dự án KHCN cấp Bộ.

3. Đề tài, dự án SXTN thuộc chương trình KHCN, dự án KHCN cấp Bộ được quản lý như nhiệm vụ KHCN cấp Bộ.

Điều 2b[13]. (được bãi bỏ)

Điều 2c[14]. (được bãi bỏ)

Điều 2d[15]. (được bãi bỏ)

Điều 2đ[16]. (được bãi bỏ)

Điều 2e[17]. (được bãi bỏ)

Điều 2g[18]. (được bãi bỏ)

Điều 2h[19]. (được bãi bỏ)

Điều 2i[20]. (được bãi bỏ)

Điều 2k[21]. (được bãi bỏ)

Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

  • Số hiệu: 25/VBHN-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Ngày ban hành: 15/08/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phùng Đức Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH