Điều 15 Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Điều 15. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp, ký thuyết minh và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[39]
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo kết luận của Tổ thẩm định, giải trình chi tiết kết luận của Tổ thẩm định theo mẫu B18. BCGTTĐ-BNN ban hành kèm theo Thông tư này và gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường).
2. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp
a) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ trưởng xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, dự toán kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ. Quyết định được ban hành trước 30/6 hằng năm. Hồ sơ trình Bộ trưởng theo quy định tại điểm b khoản này;
b) Hồ sơ trình phê duyệt gồm:
Dự thảo Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ theo mẫu B19. QĐPDKP-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
Biên bản họp Hội đồng tư vấn, Biên bản họp Tổ thẩm định;
Báo cáo giải trình theo mẫu B16. BCGTHĐTC-BNN ban hành kèm theo Thông tư này của tổ chức chủ trì về những nội dung đã chỉnh sửa theo kết luận của Hội đồng tư vấn và báo cáo giải trình chi tiết kết luận của Tổ thẩm định theo mẫu B18. BCGTTĐ-BNN ban hành kèm theo Thông tư này;
Hồ sơ nhiệm vụ đã được chỉnh sửa theo kết luận của Tổ thẩm định; Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn, Tổ thẩm định, Tổ chuyên gia (nếu có).
3. Ký thuyết minh và hợp đồng nhiệm vụ KHCN
a) Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Vụ Tài chính thừa lệnh Bộ trưởng ký thuyết minh nhiệm vụ KHCN.
b) Ký Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN
Đối với trường hợp các tổ chức chủ trì là đơn vị trực thuộc Bộ: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thừa lệnh Bộ trưởng ký hợp đồng thực hiện với tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
Đối với trường hợp các tổ chức chủ trì không phải là đơn vị dự toán trực thuộc Bộ: Văn phòng Bộ và Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thừa lệnh Bộ trưởng ký hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN theo mẫu quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”. Hợp đồng thực hiện dự án KHCN theo mẫu B3-HĐDA-DAKHCN; Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thuộc dự án KHCN theo mẫu B4-HĐNV-DAKHCN hoặc mẫu B5-HĐNV-DAKHCN quy định tại Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
c) Thời gian ký thuyết minh thực hiện nhiệm vụ KHCN trước 31/10 hằng năm. Thời gian ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN khi được giao kinh phí.
Điều 15a. Lưu giữ, quản lý hồ sơ gốc và công khai thông tin[40]
1. Sau khi kết thúc quá trình tuyển chọn, giao trực tiếp, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp các tài liệu (kể cả các hồ sơ không trúng tuyển) để lưu giữ và quản lý theo quy định hiện hành.
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm công khai thông tin về kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ (trừ các nhiệm vụ có nội dung chứa bí mật nhà nước do cơ quan có thẩm quyền quy định) theo quy định cụ thể như sau:
a) Nội dung công khai: Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ đặt hàng; Quyết định phê duyệt nhiệm vụ KHCN (bao gồm: tên nhiệm vụ; tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm; mục tiêu; yêu cầu đối với kết quả; thời gian thực hiện; tổng dự toán kinh phí và dự toán kinh phí hằng năm);
c) Phương thức công khai: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có quyết định phê duyệt, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm thông báo công khai kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và trang thông tin điện tử của Vụ.
Điều 15b. Hủy kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ[41]
1. Trong quá trình tuyển chọn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường báo cáo Bộ xem xét, hủy kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không trung thực trong hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ;
b) Vi phạm các điều kiện quy định tại Điều 7 Thông tư này;
c) Có sự trùng lắp về kinh phí thực hiện nhiệm vụ từ các nguồn khác của ngân sách nhà nước;
d) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ không thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 13 hoặc khoản 1 Điều 15 Thông tư này;
2. Kể từ ngày Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, kinh phí, phương thức khoán chi và thời gian thực hiện nhiệm vụ có hiệu lực đến thời điểm ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình Bộ xem xét, quyết định hủy bỏ kết quả phê duyệt trong các trường hợp sau:
a) Các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Tổ chức chủ trì đề nghị không thực hiện nhiệm vụ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản hủy kết quả tuyển chọn tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường thông báo tới tổ chức chủ trì.
4. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ bị hủy kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp phải chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Trường hợp cần thiết khác, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, quyết định.
Mục 3[42] BÁO CÁO, KIỂM TRA, ĐIỀU CHỈNH, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHCN
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 25/VBHN-BNNPTNT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 15/08/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ[24]
- Điều 4. Đề xuất nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[25]
- Điều 5. Xây dựng, phê duyệt danh mục đặt hàng nhiệm vụ KHCN[27]
- Điều 6. Thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[28]
- Điều 7. [30]. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ
- Điều 8. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[31]
- Điều 9. Mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[32]
- Điều 10. Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KHCN[33]
- Điều 11. Chuẩn bị tổ chức các phiên họp của Hội đồng tư vấn[34]
- Điều 12. Trình tự, nội dung làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp[35]
- Điều 13. Thông báo kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KHCN[36]
- Điều 14. Thẩm định nội dung và kinh phí[37]
- Điều 15. Phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp, ký thuyết minh và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ KHCN cấp Bộ[39]
- Điều 16. Chế độ báo cáo[43]
- Điều 17. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình việc thực hiện nhiệm vụ KHCN[44]
- Điều 18. Điều chỉnh nhiệm vụ KHCN[46]
- Điều 19. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KHCN[49]
- Điều 20. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ[52]
- Điều 21. Đăng ký, lưu giữ và công nhận kết quả[53]
- Điều 22. Quyết toán nhiệm vụ KHCN[60]