Mục 1 Chương 6 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BYT năm 2024 hợp nhất Nghị định về quản lý thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành
Mục 1. ĐIỀU KIỆN MUA BÁN THIẾT BỊ Y TẾ[389]
Điều 40. Điều kiện của cơ sở mua bán thiết bị y tế[390] thuộc loại B, C, D
1. Có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có trình độ cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật, chuyên ngành y, dược, hóa học, sinh học hoặc cao đẳng kỹ thuật trang thiết bị y tế trở lên hoặc có trình độ cao đẳng trở lên mà chuyên ngành được đào tạo phù hợp với loại thiết bị y tế[391] mà cơ sở mua bán.
2. Có kho bảo quản và phương tiện vận chuyển đáp ứng các điều kiện tối thiểu sau đây:
a) Kho bảo quản:
- Có diện tích phù hợp với chủng loại và số lượng thiết bị y tế[392] được bảo quản,
- Bảo đảm thoáng, khô ráo, sạch sẽ, không gần các nguồn gây ô nhiễm,
- Đáp ứng yêu cầu bảo quản khác của thiết bị y tế[393] theo hướng dẫn sử dụng.
b) Phương tiện vận chuyển thiết bị y tế[394] từ cơ sở mua bán đến nơi giao hàng phù hợp với loại thiết bị y tế[395] mà cơ sở mua bán.
Trường hợp không có kho hoặc phương tiện bảo quản thiết bị y tế[396] phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực để bảo quản và vận chuyển thiết bị y tế[397].
3. Đối với cơ sở mua bán thiết bị y tế[398] có chứa chất ma túy và tiền chất:
a) Người phụ trách chuyên môn phải có trình độ đại học chuyên ngành thiết bị y tế[399], y, dược, hóa dược hoặc sinh học.
b) Có kho bảo quản đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động liên quan đến ma túy ở trong nước.
c) Có hệ thống theo dõi quản lý quá trình xuất, nhập, tồn kho thiết bị y tế[400] có chứa chất ma túy và tiền chất.
Điều 41. Hồ sơ, thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán thiết bị y tế[401]
1. Hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán thiết bị y tế[402] được lập thành 01 bộ gồm các giấy tờ sau:
a) Văn bản công bố đủ điều kiện mua bán thiết bị y tế[403];
b) Bản kê khai nhân sự;
c) Các giấy tờ chứng minh kho bảo quản, phương tiện vận chuyển thiết bị y tế[404] đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định này. Các giấy tờ này phải được xác nhận bởi cơ sở công bố đủ điều kiện mua bán;
d) Các giấy tờ chứng minh kho bảo quản, hệ thống theo dõi quản lý quá trình xuất, nhập, tồn kho thiết bị y tế[405] có chứa chất ma túy và tiền chất đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Nghị định này. Các giấy tờ này phải được xác nhận bởi cơ sở công bố đủ điều kiện mua bán thiết bị y tế[406] có chứa chất ma túy và tiền chất.
2. Thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán:
a) Trước khi thực hiện mua bán thiết bị y tế[407] cơ sở mua bán thiết bị y tế[408] có trách nhiệm nộp hồ sơ công bố về Sở Y tế nơi đặt địa điểm mua bán.
b) Khi nhận hồ sơ (bao gồm cả giấy tờ xác nhận đã nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính), Sở Y tế trên địa bàn đặt trụ sở cơ sở mua bán thiết bị y tế[409] đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử về quản lý thiết bị y tế[410] các thông tin và hồ sơ công bố đủ điều kiện mua bán thiết bị y tế[411].
c) Trong quá trình hoạt động cơ sở mua bán có trách nhiệm lập văn bản thông báo sự thay đổi kèm theo các tài liệu liên quan đến thay đổi và cập nhật các tài liệu đó vào hồ sơ công bố đã công khai trên Cổng thông tin điện tử về quản lý thiết bị y tế[412] trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi các thông tin trong hồ sơ công bố.
Điều 42. Mua bán thiết bị y tế[413] mà không phải đáp ứng điều kiện và không phải thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán
1. Thiết bị y tế[414] thuộc loại B, C, D thuộc danh mục thiết bị y tế[415] do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được mua, bán như các hàng hóa thông thường.
2. Việc mua, bán thiết bị y tế[416] theo quy định tại khoản 1 Điều này không phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 40 Nghị định này và không phải công bố đủ điều kiện mua bán theo quy định tại Điều 41 Nghị định này nhưng vẫn phải đáp ứng các điều kiện về bảo quản, lưu giữ, vận chuyển theo quy định của chủ sở hữu thiết bị y tế[417].
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BYT năm 2024 hợp nhất Nghị định về quản lý thiết bị y tế do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 04/VBHN-BYT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 03/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Loại thiết bị y tế[39]
- Điều 5. Nguyên tắc phân loại thiết bị y tế[50]
- Điều 6. Thu hồi kết quả phân loại thiết bị y tế[63]
- Điều 7. Xử lý đối với thiết bị y tế[72] có sử dụng kết quả phân loại bị thu hồi
- Điều 8. Điều kiện về quản lý chất lượng của cơ sở sản xuất thiết bị y tế[93]
- Điều 9. Hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất thiết bị y tế[97]
- Điều 10. Yêu cầu đối với hồ sơ công bố đủ điều kiện sản xuất thiết bị y tế[99]
- Điều 11. Thủ tục công bố đủ điều kiện sản xuất thiết bị y tế[101]
- Điều 12. Các giai đoạn thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế[109]
- Điều 13. Các trường hợp miễn thử nghiệm lâm sàng, miễn một số giai đoạn thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế trước khi đăng ký lưu hành thiết bị y tế[110]
- Điều 14. Yêu cầu đối với thiết bị y tế phải thử nghiệm lâm sàng[111]
- Điều 15. Yêu cầu đối với cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế[112]
- Điều 16. Hồ sơ thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế[113]
- Điều 17. Thành phần hồ sơ thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế[114]
- Điều 18. Quy trình, thủ tục phê duyệt thử nghiệm lâm sàng[115]
- Điều 19. Quy trình, thủ tục phê duyệt thay đổi thử nghiệm lâm sàng[116]
- Điều 20. Quy trình, thủ tục, phê duyệt kết quả thử nghiệm lâm sàng[117]
- Điều 21. Số lưu hành của thiết bị y tế[119]
- Điều 22. Điều kiện lưu hành đối với thiết bị y tế[130] [131]
- Điều 23. Điều kiện để công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đối với thiết bị y tế[139]
- Điều 24. Các trường hợp được miễn công bố tiêu chuẩn áp dụng và miễn đăng ký lưu hành
- Điều 25. Điều kiện của tổ chức được đứng tên công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc đăng ký lưu hành thiết bị y tế[153]
- Điều 26. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng
- Điều 27. Yêu cầu đối với hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng
- Điều 28. Thủ tục công bố tiêu chuẩn áp dụng
- Điều 29. Các hình thức đăng ký lưu hành
- Điều 30. Hồ sơ đề nghị cấp mới số lưu hành
- Điều 31. Yêu cầu đối với hồ sơ đề nghị cấp mới số lưu hành
- Điều 32. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành thiết bị y tế[249]
- Điều 33. Yêu cầu về hồ sơ quản lý thiết bị y tế[274] sau bán hàng
- Điều 34. Xử lý đối với trường hợp thiết bị y tế[294] có cảnh báo về nguy cơ tiềm ẩn đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng hoặc có thể dẫn đến tử vong cho người sử dụng
- Điều 35. Xử lý đối với trường hợp thiết bị y tế[323] đã xảy ra sự cố có ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng
- Điều 36. Các hình thức xử lý, khắc phục, thu hồi thiết bị y tế[335] có lỗi
- Điều 37. Xử lý đối với các thiết bị y tế[341] khi chủ sở hữu thiết bị y tế[342] hoặc chủ sở hữu số lưu hành thiết bị y tế[343] không tiếp tục sản xuất hoặc bị phá sản, giải thể
- Điều 38. Các trường hợp bị thu hồi số lưu hành
- Điều 39. Thủ tục thu hồi số lưu hành
- Điều 40. Điều kiện của cơ sở mua bán thiết bị y tế[390] thuộc loại B, C, D
- Điều 41. Hồ sơ, thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán thiết bị y tế[401]
- Điều 42. Mua bán thiết bị y tế[413] mà không phải đáp ứng điều kiện và không phải thực hiện thủ tục công bố đủ điều kiện mua bán
- Điều 43. Nguyên tắc quản lý nhà nước về giá thiết bị y tế[419]
- Điều 44. Niêm yết giá thiết bị y tế[424] [425]
- Điều 45. Kê khai giá thiết bị y tế[432] [433]
- Điều 46. Nguyên tắc quản lý xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị y tế[440] [441]
- Điều 47. Xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị y tế[449]
- Điều 48. Giấy phép nhập khẩu
- Điều 49. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do cho thiết bị y tế[489]
- Điều 50. Thẩm quyền, thủ tục cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận lưu hành tự do
- Điều 51. Quyền của cơ sở mua bán thiết bị y tế[493]
- Điều 52. Nghĩa vụ của cơ sở mua bán thiết bị y tế[501]
- Điều 53. Điều kiện thực hiện dịch vụ tư vấn về kỹ thuật thiết bị y tế[513]
- Điều 54. Hồ sơ, thủ tục công bố đủ điều kiện tư vấn về kỹ thuật trang thiết bị y tế
- Điều 55. Nguyên tắc kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị y tế[521]
- Điều 56. Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định thiết bị y tế[525]
- Điều 57. Miễn kiểm định lần đầu trước khi đưa vào sử dụng đối với thiết bị y tế[528]
- Điều 58. Xử lý thiết bị y tế[535] không đạt yêu cầu kiểm định
- Điều 59. Nguyên tắc quản lý nguyên liệu sản xuất thiết bị y tế[547], chất ngoại kiểm chứa chất ma túy và tiền chất
- Điều 60. Hồ sơ, thủ tục công bố đối với nguyên liệu sản xuất thiết bị y tế[549], chất ngoại kiểm chứa chất ma túy và tiền chất
- Điều 63. Nguyên tắc quản lý, sử dụng thiết bị y tế[589]
- Điều 64. Quản lý, sử dụng thiết bị y tế[596] trong các cơ sở y tế của Nhà nước
- Điều 65. Quyền và trách nhiệm của cơ sở y tế trong việc quản lý, sử dụng thiết bị y tế[601]
- Điều 66. Các thủ tục thực hiện trực tuyến
- Điều 67. Yêu cầu đối với hồ sơ thực hiện trực tuyến
- Điều 68. Thủ tục công bố trực tuyến
- Điều 69. Lưu trữ hồ sơ đăng ký trực tuyến