Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG – PHẦN 4: HƯỚNG DẪN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
Quality management and quality system elements – Part 4: Guidelines for quality improvement
Lời nói đầu
TCVN ISO 9004-4 : 1996 hoàn toàn tương đương với ISO 9004-4 : 1993.
TCVN ISO 9004-4 : 1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 176 “Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng” biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Lời giới thiệu
Khi tiến hành thực hiện một hệ thống chất lượng (ví dụ như đã mô tả trong TCVN ISO 9004). Ban lãnh đạo của một tổ chức phải đảm bảo để hệ thống đó sẽ tạo điều kiện và thúc đẩy sự cải tiến chất lượng liên tục. Một mục tiêu không đổi của các nhà lãnh đạo mọi cơ quan chức năng và mọi cấp trong một tổ chức là phải làm thỏa mãn khách hàng và cải tiến chất lượng liên tục.
Chất lượng của sản phẩm và dịch vụ là quan trọng trong các cuộc cạnh tranh. Sự cải tiến chất lượng liên tục là cần thiết để nâng cao vị trí cạnh tranh của tổ chức. Cần phải nhấn mạnh rằng các chiến lược đổi mới để đưa các sản phẩm, dịch vụ hay công nghệ, quá trình sản xuất mới và sự cải tiến chất lượng liên tục cần phải xem xét toàn bộ.
Sự khuyến khích cải tiến chất lượng xuất phát từ nhu cầu làm tăng giá trị và thỏa mãn khách hàng. Mỗi thành viên của tổ chức phải phát triển nhận thức rằng mỗi quá trình có thể được tiến hành một cách có hiệu lực và hiệu quả hơn với ít lãng phí và tiết kiệm được nguồn lực hơn.
Sự gia tăng về hiệu lực và hiệu quả sẽ đem lại lợi ích cho khách hàng; cho tổ chức và thành viên của nó cũng như cho xã hội nói chung. Sự cải tiến chất lượng liên tục sẽ nâng cao khả năng cạnh tranh của một tổ chức và tạo cơ hội cho mỗi thành viên được phát triển, hoàn thiện và đóng góp cho tổ chức.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YẾU TỐ CỦA HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG – PHẦN 4: HƯỚNG DẪN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
Quality management and quality system elements – Part 4: Guidelines for quality improvement
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn về quản lý để thực hiện cải tiến chất lượng liên tục trong một tổ chức.
Cách thức chấp nhận và thực hiện hướng dẫn này phụ thuộc vào các yếu tố như nền văn hóa, qui mô, bản chất cảu tổ chức đó, các loại sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp, thị trường và các nhu cầu của khách hàng. Do đó, một tổ chức cần triển khai một quá trình cải tiến phù hợp với nhu cầu và nguồn lực của riêng mình.
Tiêu chuẩn này không sử dụng trong tình huống hợp đồng, không mang tính pháp qui hoặc không dùng để chứng nhận.
TCVN 5814-1994 (ISO 8402:1994), Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng – Thuật ngữ và định nghĩa.
Với mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa đưa ra trong TCVN 5814 (ISO 8402) và các mục đích sau đây.
3.1 Quá trình: Tập hợp các nguồn lực và các hoạt động có liên quan với nhau để biến đổi đầu vào thành đầu ra.
Chú thích 1 Các nguồn lực có thể là con người, điều kiện làm việc, thiết bị, công nghệ và phương pháp.
3.2 Dây chuyền cung cấp: Tập hợp các quá trình có liên quan với nhau, nhận đầu vào từ người cung ứng, thêm giá trị cho các đầu vào này và tạo đầu ra cho khách hàng.
Chú thích
2 Đầu vào và đầu ra có thể là sản phẩm hoặc dịch vụ.
3 Khách hàng và người cung ứng có thể là người bên trong hoặc bên ngoài của tổ chức đó.
4 Một đơn vị của một dây chuyền cung cấp được minh họa trong hình 1.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5200:1994 (ISO 9000 - 1987) về Các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 8402:1999 về Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000-2:1999 về Các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Phần 2: Hướng dẫn chung việc áp dụng TCVN ISO 9001, TCVN ISO 9002, TCVN ISO 9003
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 10002:2005 (ISO 10002 : 2004) về Hệ thống quản lý chất lượng - Sự thỏa mãn của khách hàng- Hướng dẫn về xử lý khiếu nại trong tổ chức do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10003:2011 (ISO 10003:2007) về Quản lý chất lượng - Sự thỏa mãn của khách hàng - Hướng dẫn giải quyết tranh chấp bên ngoài tổ chức
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5814:1994 về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Thuật ngữ và định nghĩa
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5200:1994 (ISO 9000 - 1987) về Các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 8402:1999 về Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000-2:1999 về Các tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Phần 2: Hướng dẫn chung việc áp dụng TCVN ISO 9001, TCVN ISO 9002, TCVN ISO 9003
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 10002:2005 (ISO 10002 : 2004) về Hệ thống quản lý chất lượng - Sự thỏa mãn của khách hàng- Hướng dẫn về xử lý khiếu nại trong tổ chức do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9004-3:1996 (ISO 9004-3 : 1993) về Quản lý chất lượng và các yếu tố của hệ thống chất lượng - Phần 3: Hướng dẫn đối với các vật liệu chế biến do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10003:2011 (ISO 10003:2007) về Quản lý chất lượng - Sự thỏa mãn của khách hàng - Hướng dẫn giải quyết tranh chấp bên ngoài tổ chức
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9004-4:1996 (ISO 9004-4 : 1993) về Quản lý chất lượng và các yếu tố của hệ thống chất lượng - Phần 4: Hướng dẫn cải tiến chất lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVNISO9004-4:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra