Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH RHODAMINE B BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Foodstuffs - Determination of rhodamine B by high performance liquid chromatography (HPLC)
Lời nói đầu
TCVN 8670:2011 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH RHODAMINE B BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Foodstuffs - Determination of rhodamine B by high performance liquid chromatography (HPLC)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng rhodamine B trong các loại gia vị (bao gồm ớt bột, tương ớt, tương cà chua, gia vị có chứa ớt, cà chua ….) và hạt dưa bằng sắc ký lỏng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Rhodamine B được chiết ra khỏi mẫu bằng metanol rồi được định lượng trên hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector tử ngoại khả kiến hoặc detector màng diot ở bước sóng 556 nm hoặc detector huỳnh quang với bước sóng kích hoạt lex = 250 nm và bước sóng phát xạ lem = 550 nm.
Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, dùng cho sắc kí lỏng hiệu năng cao hoặc có chất lượng tương đương. Nước sử dụng phải là nước cất hai lần hoặc nước cất có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có các quy định khác.
3.1. Dung dịch chuẩn rhodamine B
3.1.1. Chất chuẩn rhodamine B, độ tinh khiết bằng hoặc lớn hơn 97 % khối lượng.
3.1.2. Dung dịch chuẩn gốc, 1000 mg/ml
Hòa tan 0,1 g chất chuẩn rhodamine B (3.1.1) trong metanol đựng trong bình định mức 100 ml. Pha loãng bằng metanol đến vạch và trộn đều.
Dung dịch đã pha có thể ổn định trong 3 tháng khi được bảo quản ở nhiệt độ từ 20C đến 40C.
3.1.3. Dung dịch chuẩn trung gian, 100 mg/ml
Dùng pipet lấy chính xác 10 ml dung dịch chuẩn gốc (3.1.2) cho vào bình định mức 100 ml. Pha loãng bằng metanol đến vạch.
Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng.
3.1.4. Các dung dịch chuẩn làm việc, 0,1 mg/ml; 0,5 mg/ml; 1 mg/ml; 2,5 mg/ml và 5 mg/ml
Dùng pipet lấy chính xác 0,1 ml; 0,5 ml; 1 ml; 2,5 ml và 5 ml dung dịch chuẩn trung gian (3.1.3) lần lượt cho vào từng bình định mức 100 ml. Pha loãng bằng metanol đến vạch.
Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng.
3.2. Axetonitril
3.3. Metanol.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:
4.1. Hệ thống sắc kí lỏng hiệu năng cao, gồm:
4.1.1. Cột phân tích HPLC C18, kích thước cột 250 mm x 4,6 mm, cỡ hạt trung bình khoảng 5mm.
CHÚ THÍCH: Chiều dài và đường kính của cột có thể được thay đổi theo kỹ thuật sử dụng HPLC.
4.1.2. Detector tử ngoại khả kiến (UV-VIS) hoặc detector màng diot (DAD), có thể đo ở bước sóng 556 nm hoặc detector huỳnh quang, có thể đo ở bước sóng kích hoạt lex = 250 nm và bước sóng phát xạ lem = 550 nm.
4.1.3. Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao.
4.1.4. Bình chứa dung môi.
4.1.5. Hệ thống bơm mẫu.
4.1.6. Bộ tích phân, hoặc máy tính xử lý dữ liệu.
4.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.
4.3. Bể siêu âm
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8162:2009 (EN 13585:2001) về thực phẩm - Xác định fumonisin B1 và B2 trong ngô - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có làm sạch bằng chiết pha rắn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5164:2008 (EN 14122:2003) về thực phẩm - xác định vitamin B1 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8667:2011 về thực phẩm - Xác định dư lượng diquat và paraquat bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7595-2:2007 (ISO 15141-2:1998) về thực phẩm - xác định ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng bicacbonat
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7596:2007 (ISO 16050:2003) về thực phẩm - xác định Aflatoxin B1, và hàm lượng tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng - phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8471:2010 (EN 12856:1999) về Thực phẩm - Xác định Acesulfame-K, aspartame và sacarin - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4889:1989 (ISO 948 - 1988)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8162:2009 (EN 13585:2001) về thực phẩm - Xác định fumonisin B1 và B2 trong ngô - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có làm sạch bằng chiết pha rắn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5164:2008 (EN 14122:2003) về thực phẩm - xác định vitamin B1 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8667:2011 về thực phẩm - Xác định dư lượng diquat và paraquat bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7595-2:2007 (ISO 15141-2:1998) về thực phẩm - xác định ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng bicacbonat
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7596:2007 (ISO 16050:2003) về thực phẩm - xác định Aflatoxin B1, và hàm lượng tổng số Aflatoxin B1, B2, G1 và G2 trong ngũ cốc, các loại hạt và các sản phẩm của chúng - phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8471:2010 (EN 12856:1999) về Thực phẩm - Xác định Acesulfame-K, aspartame và sacarin - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8670:2011 về thực phẩm - Xác định rhodamine B bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- Số hiệu: TCVN8670:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra