Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG DIQUAT VÀ PARAQUAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Foodstuffs - Determination of diquat and paraquat residues by high performance liquid chromatography (HPLC)
Lời nói đầu
TCVN 8667:2011 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG DIQUAT VÀ PARAQUAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Foodstuffs - Determination of diquat and paraquat residues by high performance liquid chromatography (HPLC)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng diquat và paraquat trong rau và ngũ cốc bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Xử lý mẫu bằng dung dịch axit clohydric, dịch chiết được chỉnh về pH trong khoảng từ 9 đến 10 và được làm sạch trên cột chiết pha rắn silicagel. Dịch rửa giải đem cô quay đến cạn rồi hòa tan cặn bằng dung dịch pha động và phân tích bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao với detector UV tại bước sóng l = 256 nm để xác định paraquat và l = 308 nm để xác định diquat.
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích. Nước được sử dụng phải là nước cất hai lần hoặc nước cất có chất lượng tương đương. Dung môi sử dụng phải là loại dùng cho phân tích HPLC, trừ khi có quy định khác.
3.1. Chất chuẩn paraquat diclorua, độ tinh khiết lớn hơn 99,0%.
3.2. Chất chuẩn diquat dibromua, độ tinh khiết lớn hơn 99,0%.
3.3. Metanol
3.4. Dietylamin, độ tinh khiết bằng hoặc lớn hơn 98%.
3.5. Natri pentansulfonat, độ tinh khiết bằng hoặc lớn hơn 98%.
3.6. Natri perclorat.
3.7. Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
3.8. Axit percloric.
3.9. Dung dịch natri hydroxir (NaOH), 1,0 mol/l
Cân 4,0 g natri hydroxit vào cốc có mỏ 100 ml rồi chuyển vào bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.
3.10. Dung dịch natri hydroxit (NaOH), 6,0 mol/l
Cân 24,0 g natri hydroxit vào cốc có mỏ 250 ml rồi chuyển vào bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.
3.11. Dung dịch axit clohydric (HCl), 1,0 mol/l
Lấy khoảng 50 ml nước vào bình định mức 100 ml, thêm 8,3 ml dung dịch HCl đậm đặc (nồng độ khoảng 37%) và thêm nước đến vạch.
3.12. Dung dịch axit clohydric (HCl), 2,0 mol/l
Lấy khoảng 50 ml nước vào bình định mức 100 ml, thêm 16,7 ml dung dịch HCl đậm đặc và thêm nước đến vạch.
3.13. Dung dịch axit clohydric (HCl), 5,0 mol/l
Lấy khoảng 50 ml nước vào bình định mức 100 ml, thêm 41,7 ml dung dịch HCl đậm đặc và thêm nước đến vạch.
3.14. Hỗn hợp dung môi metanol/HCl
Lấy 8 ml dung môi metanol (3.3) cho vào bình định mức một vạch 100 ml và thêm dung dịch axit clohydric 5,0 mol/l (3.13) đến vạch. Dung dịch được chuẩn bị trong ngày sử dụng.
3.15. Pha động
Lấy 10,3 ml dietylamin (3.4), 3,0 g natri pentansulfonat (3.5), 12,2 g natri perclorat (3.6), 1,36 g kali dihydrophosphat (3.7) cho vào bình định mức 1 lít và thêm nước đến vạch, chỉnh đến pH 2,0 bằng axit percloric (3.8).
3.16. Dung dịch chuẩn paraquat và diquat
3.16.1. Dung dịch chuẩn gốc paraquat, 100 mm/ml
Hòa tan 13,82 mg paraquat diclorua (3.1) trong nước đựng t
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8132:2009 về thực phẩm - Xác định hàm lượng antimon bằng phương pháp quang phổ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8162:2009 (EN 13585:2001) về thực phẩm - Xác định fumonisin B1 và B2 trong ngô - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có làm sạch bằng chiết pha rắn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5164:2008 (EN 14122:2003) về thực phẩm - xác định vitamin B1 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8670:2011 về thực phẩm - Xác định rhodamine B bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7595-2:2007 (ISO 15141-2:1998) về thực phẩm - xác định ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng bicacbonat
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8471:2010 (EN 12856:1999) về Thực phẩm - Xác định Acesulfame-K, aspartame và sacarin - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8132:2009 về thực phẩm - Xác định hàm lượng antimon bằng phương pháp quang phổ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8162:2009 (EN 13585:2001) về thực phẩm - Xác định fumonisin B1 và B2 trong ngô - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có làm sạch bằng chiết pha rắn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) về phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5164:2008 (EN 14122:2003) về thực phẩm - xác định vitamin B1 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8670:2011 về thực phẩm - Xác định rhodamine B bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7595-2:2007 (ISO 15141-2:1998) về thực phẩm - xác định ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng bicacbonat
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8471:2010 (EN 12856:1999) về Thực phẩm - Xác định Acesulfame-K, aspartame và sacarin - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8667:2011 về thực phẩm - Xác định dư lượng diquat và paraquat bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- Số hiệu: TCVN8667:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra