- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7515:2005 (ISPM No.4 : 1996 có sửa đổi) về Yêu cầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7516:2005 (ISPM No.6 : 1998, có sửa đổi) về Hướng dẫn giám sát dịch hại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7517:2005 (ISPM No.8 : 1998 , có sửa đổi) về Xác định tình trạng dịch hại trong một vùng
KIỂM DỊCH THỰC VẬT - YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC THIẾT LẬP CÁC KHU VỰC VÀ ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT KHÔNG NHIỄM DỊCH HẠI
Requirements for the establishment of pest free places of production and pest free production sites
Lời nói đầu
TCVN 7669:2007 được xây dựng dựa trên ISPM No. 10, FAO, Rome, 1999;
TCVN 7669:2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F7/SC1 Kiểm dịch thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KIỂM DỊCH THỰC VẬT - YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC THIẾT LẬP CÁC KHU VỰC VÀ ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT KHÔNG NHIỄM DỊCH HẠI
Requirements for the establishment of pest free places of production and pest free production sites
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu để thiết lập, sử dụng khu vực và địa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại như những giải pháp quản lý nguy cơ đáp ứng các yêu cầu kiểm dịch thực vật (KDTV) nhập khẩu đối với thực vật, sản phẩm thực vật và những vật thể thuộc diện KDTV khác.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3937:2007, Kiểm dịch thực vật - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7515:2005, Kiểm dịch thực vật - Yêu cầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 3937:2007.
Tiêu chuẩn này sử dụng khái niệm “không nhiễm dịch hại” cho phép các nước xuất khẩu đảm bảo với nước nhập khẩu những thực vật, sản phẩm thực vật và vật thể thuộc diện KDTV khác không bị nhiễm một loài hoặc nhiều loài dịch hại cụ thể, đáp ứng các yêu cầu KDTV của nước nhập khẩu khi nhập khẩu từ một khu vực sản xuất không nhiễm dịch hại. Trong những điều kiện cụ thể, nơi một phần xác định của khu vực sản xuất được quản lý riêng biệt và được duy trì tình trạng không nhiễm dịch hại thì có thể coi đó là một khu vực sản xuất không nhiễm dịch hại. Việc sử dụng những khu vực sản xuất hoặc địa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại phụ thuộc vào việc sử dụng tiêu chuẩn liên quan đến đặc điểm sinh học của dịch hại, đặc điểm của khu vực sản xuất, năng lực thực hiện của người sản xuất và những yêu cầu và trách nhiệm của Tổ chức bảo vệ thực vật quốc gia (NPPO).
Yêu cầu cho việc thiết lập và duy trì một khu vực sản xuất hoặc một địa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại là một biện pháp KDTV của NPPO bao gồm:
- hệ thống thiết lập tình trạng không nhiễm dịch hại;
- hệ thống duy trì tình trạng không nhiễm dịch hại;
- việc xác minh tình trạng không nhiễm dịch hại đã được thực hiện hoặc duy trì;
- tính đồng nhất của sản phẩm, độ nguyên vẹn của chuyến hàng và giám sát về KDTV.
Ở nơi cần thiết, một khu vực sản xuất hoặc một địa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại bao gồm cả việc thiết lập và duy trì một vùng đệm phù hợp.
Các hoạt động hành chính đòi hỏi để hỗ trợ một khu vực sản xuất hoặc một địa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại gồm tài liệu chứng minh của hệ thống và việc duy trì đầy đủ hồ sơ liên quan đến các biện pháp đã được thực hiện. Các qui trình rà soát và kiểm tra được NPPO thực hiện là cần thiết để bảo đảm sự không nhiễm dịch hại cho việc đánh giá hệ thống. Những thỏa thuận hoặc hiệp định song phương cũng có thể cần thiết.
5. Khái niệm về khu vực hoặc địa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại
5.1. Việc áp dụng của khu vực sản xuất hoặc địa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại
Một “khu vực sản xuất không nhiễm dịch hại” là “khu vực sản xuất được chứng minh bằng chứng cứ khoa học về sự không có mặt của một dịch hại cụ th
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6908:2010 về kiểm dịch thực vật - khung hướng dẫn phân tích nguy cơ dịch hại
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7667:2007 về kiểm dịch thực vật - hướng dẫn kiểm tra
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8597:2010 về kiểm dịch thực vật - phương pháp luận về việc lấy mẫu chuyến hàng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3937:2000 về kiểm dịch thực vật - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3937:1984 về Kiểm dịch thực vật - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-112:2012/BNNPTNT về phương pháp xử lý nhà kính, nhà lưới sử dụng trong công tác kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-175:2014/BNNPTNT về Quy trình lưu trữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13504-1:2022 về Kiểm dịch thực vật - Quy trình phân tích nguy cơ đến môi trường của sinh vật có ích nhập khẩu - Phần 1: Sinh vật bắt mồi
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13504-2:2022 về Kiểm dịch thực vật - Quy trình phân tích nguy cơ đến môi trường của sinh vật có ích nhập khẩu - Phần 2: Sinh vật ký sinh
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6908:2010 về kiểm dịch thực vật - khung hướng dẫn phân tích nguy cơ dịch hại
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7667:2007 về kiểm dịch thực vật - hướng dẫn kiểm tra
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8597:2010 về kiểm dịch thực vật - phương pháp luận về việc lấy mẫu chuyến hàng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3937:2000 về kiểm dịch thực vật - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3937:1984 về Kiểm dịch thực vật - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-112:2012/BNNPTNT về phương pháp xử lý nhà kính, nhà lưới sử dụng trong công tác kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-175:2014/BNNPTNT về Quy trình lưu trữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7515:2005 (ISPM No.4 : 1996 có sửa đổi) về Yêu cầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7516:2005 (ISPM No.6 : 1998, có sửa đổi) về Hướng dẫn giám sát dịch hại
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7517:2005 (ISPM No.8 : 1998 , có sửa đổi) về Xác định tình trạng dịch hại trong một vùng
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13504-1:2022 về Kiểm dịch thực vật - Quy trình phân tích nguy cơ đến môi trường của sinh vật có ích nhập khẩu - Phần 1: Sinh vật bắt mồi
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13504-2:2022 về Kiểm dịch thực vật - Quy trình phân tích nguy cơ đến môi trường của sinh vật có ích nhập khẩu - Phần 2: Sinh vật ký sinh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7669:2007 về kiểm dịch thực vật - yêu cầu đối với việc thiết lập các khu vực và địa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại
- Số hiệu: TCVN7669:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực