Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KIỂM DỊCH THỰC VẬT – HƯỚNG DẪN VỀ HỆ THỐNG QUY ĐỊNH NHẬP KHẨU
Guidelines for a phytosanitary import regulatory system
Lời nói đầu
TCVN 7666:2007 được xây dựng dựa trên ISPM No 20, FAO, Rome, 2004;
TCVN 7666:2007 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F7/SC1 Kiểm dịch thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KIỂM DỊCH THỰC VẬT – HƯỚNG DẪN VỀ HỆ THỐNG QUY ĐỊNH NHẬP KHẨU
Guidelines for a phytosanitary import regulatory system
Tiêu chuẩn này mô tả cấu trúc và hoạt động của hệ thống quy định nhập khẩu kiểm dịch thực vật (KDTV) và những quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm cần được xem xét trong việc thiết lập, điều hành và soát xét hệ thống. Trong tiêu chuẩn này, bất cứ sự tham chiếu pháp luật, quy định, quy trình, biện pháp hoặc hoạt động là một tham khảo pháp luật KDTV, quy định v.v…. trừ khi có quy định khác.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3937:2007, Kiểm dịch thực vật – Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 6907:2001, Biện pháp Kiểm dịch thực vật – Các nguyên tắc KDTV liên quan đến thương mại quốc tế.
TCVN 7515:2005, Kiểm dịch thực vật – Yêu cầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại.
TCVN 7516:2005, Hướng dẫn giám sát dịch hại.
TCVN 7668:2007, Phân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại kiểm dịch thực vật bao gồm phân tích nguy cơ về môi trường và sinh vật sống biến đổi gen.
ISPM No.3, Code of conduct for the import and release of exotic biological control agents (Mã sản xuất cho việc nhập khẩu và phóng thả đối với những tác nhân điều khiển sinh học ngoại lai), FAO, Rome 1996.
ISPM No.7, Export certification system (Hệ thống chứng nhận xuất khẩu), FAO, Rome, 1997.
ISPM No.13, Guidelines for the notification of non-compliance and emergency action (Hướng dẫn thông báo trường hợp không tuân thủ và hành động khẩn cấp) FAO, Rome, 2001.
ISPM No.19, Guidelines on list of regulated pets (Hướng dẫn về danh mục dịch hại thuộc diện điều chỉnh), FAO, Rome, 2003.
ISPM No.21, Pest risk analysis for regulated non-quarantine pests (Phân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại kiểm dịch thực vật), FAO, Rome, 2004.
Agreement on the Application of Sanitary and Phytosanitary Measures [Hiệp định áp dụng các biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (SPS), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)], 1994. World Trade Organization, Geneva.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa theo TCVN 3937:2007.
Mục đích của hệ thống quy định KDTV nhập khẩu là ngăn chặn sự du nhập của dịch hại KDTV hoặc hạn chế sự xâm nhập của các dịch hại thuộc diện điều chỉnh nhưng không phải dịch hại KDTV theo hàng hóa và những vật thể thuộc diện KDTV nhập khẩu khác. Hệ thống quy định KDTV nhập khẩu bao gồm hai phần:
- khung điều chỉnh về pháp luật, các quy định và quy trình KDTV;
- tổ chức bảo vệ thực vật quốc gia (NPPO) có trách nhiệm điều hành hoặc giám sát hệ thống.
Khung pháp lý bao gồm: quyền hợp pháp cho NPPO thực hiện những nhiệm vụ của mình, các biện pháp mà hàng hóa nhập khẩu phải tuân thủ và những biện pháp khác (bao gồm cả việc cấm) liên quan đến hàng hóa hoặc vật thể thuộc diện KDTV khác nhập khẩu, các hoạt động có thể được thực
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6907:2010 về kiểm dịch thực vật - nguyên tắc đối với bảo vệ thực vật và áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật trong thương mại quốc tế
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3937:1984 về Kiểm dịch thực vật - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-175:2014/BNNPTNT về Quy trình lưu trữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7515:2005 (ISPM No.4 : 1996 có sửa đổi) về Yêu cầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7516:2005 (ISPM No.6 : 1998, có sửa đổi) về Hướng dẫn giám sát dịch hại
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7517:2005 (ISPM No.8 : 1998 , có sửa đổi) về Xác định tình trạng dịch hại trong một vùng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6907:2010 về kiểm dịch thực vật - nguyên tắc đối với bảo vệ thực vật và áp dụng các biện pháp kiểm dịch thực vật trong thương mại quốc tế
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7668:2007 về kiểm dịch thực vật - phân tích nguy cơ dịch hại đối với dịch hại kiểm dịch thực vật, bao gồm phân tích nguy cơ về môi trường và sinh vật sống biến đổi gen
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7669:2007 về kiểm dịch thực vật - yêu cầu đối với việc thiết lập các khu vực và địa điểm sản xuất không nhiễm dịch hại
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3937:1984 về Kiểm dịch thực vật - Thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-175:2014/BNNPTNT về Quy trình lưu trữ, bảo quản và vận chuyển mẫu trong kiểm dịch thực vật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7515:2005 (ISPM No.4 : 1996 có sửa đổi) về Yêu cầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7516:2005 (ISPM No.6 : 1998, có sửa đổi) về Hướng dẫn giám sát dịch hại
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7517:2005 (ISPM No.8 : 1998 , có sửa đổi) về Xác định tình trạng dịch hại trong một vùng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7666:2007 về kiểm dịch thực vật - hướng dẫn về hệ thống quy định nhập khẩu
- Số hiệu: TCVN7666:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra