- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7218:2002 về kính tấm xây dựng - kính nổi - yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7219:2002 về Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7527:2005 về kính xây dựng - Kính cán vân hoa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7526:2005 về Kính xây dựng - Định nghĩa và phân loại do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH MÀU HẤP THỤ NHIỆT
Glass in building - Heat absorbing tint glass
Lời nói đầu
TCVN 7529 : 2005 do Ban kỹ thuật TCVN/TC160 Thủy tinh trong xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH MÀU HẤP THỤ NHIỆT
Glass in building - Heat absorbing tint glass
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kính màu hấp thụ nhiệt dùng trong xây dựng.
TCVN 1046 : 2004 (ISO 719 : 1985) Thủy tinh - Độ bền nước của hạt thủy tinh ở 98 oC - Phương pháp thử và phân cấp.
TCVN 7218 : 2002 Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7219 : 2002 Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử.
TCVN 7456 : 2004 Kính xây dựng - Kính cốt lưới thép.
TCVN 7526 : 2005 Kính xây dựng - Định nghĩa và phân loại.
TCVN 7527 : 2005 Kính xây dựng - Kính cán vân hoa.
ISO 9050 : 2003 Glass in building - Determination of light transmittance, solar direct transmittance, total solar energy transmittance, ultraviolet transmittance, and related glazing factors (Kính xây dựng - Xác định độ truyền sáng, độ truyền ánh sáng mặt trời trực tiếp, độ truyền năng lượng mặt trời toàn phần, độ truyền tia cực tím và các yếu tố liên quan).
Các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:
3.1. Kính màu hấp thụ nhiệt (heat absorbing tint glass)
Kính hấp thụ nhiệt (định nghĩa theo TCVN 7526 : 2005 ) được sản xuất từ thủy tinh màu (xanh, trà, ghi, xanh đen…), có khả năng hấp thụ nhiệt của các tia trong quang phổ ánh sáng mặt trời.
3.2. Hệ số truyền năng lượng bức xạ mặt trời (solar radiation transmittance ratio)
Tỷ số giữa tổng năng lượng bức xạ mặt trời truyền qua tấm kính với tổng năng lượng bức xạ tới theo phương vuông góc với tấm kính.
3.3. Khuyết tật quang học (optical defects)
Những khuyết tật của kính mà khi quan sát các vật qua tấm kính sẽ cho những hình ảnh sai lệch.
3.4. Khuyết tật ngoại quan (visual defects)
Những khuyết tật của kính có thể nhận thấy khi kiểm tra bằng mắt thường, bao gồm khuyết tật dạng điểm, khuyết tật dạng vạch, khuyết tật của hoa văn…
3.4.1. Khuyết tật dạng điểm (spots)
Những điểm đục do kết tinh, bọt khí và vật lạ nằm bên trong kính.
3.4.2. Khuyết tật dạng vạch (linear defects)
Những khuyết tật nằm bên trong hay trên bề mặt kính dưới dạng vết đốm mờ hay vết vạch xước ở dạng một vùng kéo dài.
3.4.3. Khuyết tật vân hoa (patterned defects)
Sai lệch của hoa văn thủy tinh so với thiết kế ban đầu dưới dạng vạch thẳng hoặc kéo dài nằm trên bề mặt kính.
4.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất
Theo công nghệ sản xuất, kính màu hấp thụ nhiệt gồm:
- Kính nổi hấp thụ nhiệt.
- Kính kéo hấp thụ nhiệt.
- Kính cán hấp thụ nhiệt:
+ kính cốt lưới thép dạng trơn;
+ kính cốt lưới thép dạng vân hoa;
+ kính vân hoa.
4.2. Phân loại theo chiều dày
Theo chiều dày, kính hấp thụ nhiệt được phân loại theo Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại kính hấp thụ nhiệt theo chiều dày
Đơn vị tính bằng mm
Loại kính | Chiều dày danh nghĩa | |
Kính nổi, kính kéo, kính cán vân hoa | 3 | |
4 | ||
5 | ||
6 | ||
8 | ||
10 | ||
12 | ||
15 | ||
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7364-4:2004 về kính xây dựng - kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - phần 4: phương pháp thử độ bền do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7736:2007 về kính xây dựng - kính kéo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7368:2013 về Kính xây dựng - Kính dán an toàn nhiều lớp - Phương pháp thử độ bền va đập
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8260:2009 về Kính xây dựng - Kính hộp gắn kín cách nhiệt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7625:2007 về Kính gương - Phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7456:2004 về Kính xây dựng - Kính cốt lưới thép
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9808:2013 về Kính xây dựng - Kính phủ bức xạ thấp
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7737:2007 về Kính xây dựng - Phương pháp xác định độ xuyên quang, độ phản quang, tổng năng lượng bức xạ mặt trời truyền qua và độ xuyên bức xạ tử ngoại
- 1Quyết định 151/2006/QĐ-BKHCN ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Kính xây dựng, Xi măng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7364-4:2004 về kính xây dựng - kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - phần 4: phương pháp thử độ bền do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7736:2007 về kính xây dựng - kính kéo
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7218:2002 về kính tấm xây dựng - kính nổi - yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7219:2002 về Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7368:2013 về Kính xây dựng - Kính dán an toàn nhiều lớp - Phương pháp thử độ bền va đập
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7527:2005 về kính xây dựng - Kính cán vân hoa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7526:2005 về Kính xây dựng - Định nghĩa và phân loại do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8260:2009 về Kính xây dựng - Kính hộp gắn kín cách nhiệt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7625:2007 về Kính gương - Phương pháp thử
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7456:2004 về Kính xây dựng - Kính cốt lưới thép
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9808:2013 về Kính xây dựng - Kính phủ bức xạ thấp
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7737:2007 về Kính xây dựng - Phương pháp xác định độ xuyên quang, độ phản quang, tổng năng lượng bức xạ mặt trời truyền qua và độ xuyên bức xạ tử ngoại
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7529:2005 về kính xây dựng - Kính màu hấp thụ nhiệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7529:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 07/02/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực