Hệ thống pháp luật

TCVN 7456:2004

KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH CỐT LƯỚI THÉP

Glass in building - Wired glass

 

Lời nói đầu

TCVN 7456:2004 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC160 Thủy tinh trong xây dựng hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH CỐT LƯỚI THÉP

Glass in building - Wired glass

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kính cốt lưới thép vân hoa và kính cốt lưới thép trơn, dùng trong xây dựng.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7219:2002 Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử.

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Các thuật ngữ sử dụng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

3.1. Kính cốt lưới thép vân hoa (figured wire glass)

Kính tấm có lưới thép đan đặt ở giữa tấm kính trong quá trình sản xuất, một mặt có vân hoa và một mặt trơn.

3.2. Kính cốt lưới thép trơn (polished wire glass)

Kính tấm có lưới thép đan đặt ở giữa tấm kính trong quá trình sản xuất, có hai mặt bóng song song.

3.3. Khuyết tật ngoại quan (visual faults)

Những khuyết tật có thể nhận thấy khi kiểm tra bằng mắt thường, bao gồm khuyết tật dạng điểm, khuyết tật dạng vạch, khuyết tật dạng cầu, khuyết tật vân hoa và khuyết tật của lưới thép.

3.5. Khuyết tật dạng điểm (spot faults)

Những điểm đục do kết tinh, bọt khí và vật lạ nằm bên trong kính.

3.6. Khuyết tật dạng cầu (quasi-spherical spot faults)

Những khuyết tật dạng điểm mà kích thước lớn nhất nhỏ hơn 2 lần kích thước nhỏ nhất (Hình 1).

a ≤ 2b

Hình 1 - Ví dụ về khuyết tật dạng cầu

3.7. Khuyết tật dạng điểm kéo dài (elongated spot faults)

Những khuyết tật dạng điểm mà kích thước lớn nhất lớn hơn 2 lần kích thước nhỏ nhất.

3.8. Khuyết tật dạng vạch (linear/extended faults)

Những khuyết tật nằm bên trong hay trên bề mặt kính dưới dạng vết đốm mờ hay vết vạch xước ở dạng một vùng kéo dài.

3.9. Khuyết tật vân hoa (faults of figures)

Sai lệch của vân hoa thủy tinh so với thiết kế ban đầu dưới dạng vạch thẳng hoặc kéo dài nằm trên bề mặt kính.

3.10. Sai lệch vân hoa (deviation of figures)

Sai lệch (X) của vân hoa so với mẫu thiết kế.

3.11. Sai lệch lưới thép (deviation of the wire)

Sai lệch (Y) của lưới thép theo chiều dài hay góc, so với mẫu thiết kế.

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Thép sợi làm cốt thép

Đường kính sợi thép phải lớn hơn 0,42 mm đối với thép thường và lớn hơn 0,3 mm đối với thép đặc biệt. Trong trường hợp đặc biệt, lưới thép được phủ một lớp bảo vệ.

Lưới thép được đan ô vuông với kích thước lỗ là 12,5 mm x 12,5 mm hoặc 25 mm x 25 mm, hoặc mắt cáo với kích thước lỗ là 20 mm x 20 mm hoặc 25 mm x 25 mm.

4.2. Sai lệch cho phép về kích thước cho phép

4.2.1. Sai lệch chiều dày

Chiều dày của tấm kính (hình vuông hay hình chữ nhật) được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Sai lệch chiều dày của tấm kính

Đơn vị tính bằng milimét

Loại kính cốt lưới thép

Chiều dày danh nghĩa

Sai lệch cho phép, không lớn hơn

dạng vân hoa

6

7

8

10

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7456:2004 về Kính xây dựng - Kính cốt lưới thép

  • Số hiệu: TCVN7456:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 02/02/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản