PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH ĐIỂM H VÀ ĐIỂM R
Road vehicles – Procedure for H- and R-point determination
|
TCVN 7478:2005 hoàn toàn tương đương với ISO 6549:1999
TCVN 7478:2005 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH ĐIỂM H VÀ ĐIỂM R
Road vehicles – Procedure for H- and R-point determination
Tiêu chuẩn này quy định máy đo điểm H ba chiều (gọi tắt là máy 3DH) dùng để xác định điểm H thực tế và góc thân nguời của ghế nhằm mục đích so sánh với điểm ngồi chuẩn và góc thân người thiết kế của nhà sản xuất. Máy 3DH còn được sử dụng để kiểm tra một vị trí thiết kế đã định của ghế và không phải là thiết bị đo hoặc chỉ báo mức độ thuận tiện của người ngồi
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các loại xe ô tô thoả mãn điều kiện sau (sau đây gọi tắt là xe):
a) khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa điểm đặt gót chân của người lái và điểm ngồi chuẩn nhỏ hơn 550 mm
b) góc thân người nghiêng về phía sau so với phương thẳng đứng lớn hơn 50 hoặc đường tâm của đùi được chỉ báo bằng thanh đùi có độ nghiêng lớn hơn 50 về phía trên so với mặt phẳng nằm ngang
TCVN 6211:2003 (ISO 3833-1977): Phương tiện giao thông đường bộ – Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa
ISO 4130 Road vehicles – Three-dimensional reference system and fiducial marks – Definitions
(Phương tiện giao thông đường bộ – Hệ qui chiếu 3 chiều và dấu chuẩn - Định nghĩa)
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ định nghĩa của tiêu chuẩn TCVN 6211:2003 và các thuật ngữ dưới đây:
3.1 Máy 3DH (three-dimensional H point machine): thiết bị sử dụng để xác định điểm H thực tế và góc thân người thực tế trên xe.
3.2 Điểm-H (H-point): giao điểm của đường thân máy với đường tâm thanh đùi của máy 3DH, tâm này mô phỏng tâm trục quay của thân và đùi người và được sử dụng để xác định điểm H thực tế
Chú thích: Tâm trục quay nằm trên mặt phẳng đối xứng của máy 3DH và nằm chính giữa các nút ngắm ở hai bên của điểm H của máy 3DH
3.2.1 Điểm ngồi chuẩn (còn gọi là Điểm-R hoặc SgRP hoặc Điểm-H thiết kế) (seating reference point, R-point, SgRP, design H-point): điểm do nhà sản xuất công bố đối với điểm-H thiết kế, hoặc điểm-R, hoặc SgRP, điểm này phải:
a) là điểm chuẩn cơ sở được sử dụng để thiết lập các trang bị và kích thước phù hợp với người ngồi
b) mô phỏng vị trí của tâm trục quay của thân và đùi người;
c) có hệ tọa độ được thiết lập phù hợp với kết cấu của xe thiết kế
d) thiết lập được vị trí thiết kế của điểm-H của ghế hành khách hoặc ghế lái xe ở vị trí xa nhất về phía sau đối với mỗi vị trí ngồi đã định, điểm này phải tính toán cho tất cả các dạng điều chỉnh của ghế như: điều chỉnh nằm ngang, thẳng đứng và điều chỉnh nghiêng, nhưng không bao gồm các dịch chuyển của ghế sử dụng cho
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7467:2005 về phương tiện giao thông đường bộ - Xe cơ giới lắp hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6438:1998 về chất lượng không khí - Khí thải phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn tối đa cho phép
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6204:2008 (ISO 3929 : 2003) về Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo khí thải trong kiểm tra hoặc bảo dưỡng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6957:2001 về Phương tiện giao thông đường bộ - Cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7463:2005 (ISO 14791 : 2000) về Phương tiện giao thông đường bộ - Tổ hợp ô tô tải hạng nặng với rơ moóc, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa - Phương pháp thử ổn định ngang do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7475:2005 (ISO 337 : 1981) về Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt kéo sơ mi rơ moóc cỡ 50 - Kích thước cơ bản và kích thước lắp đặt/lắp lẫn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7476:2005 (ISO 4086 : 2001) về Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt kéo sơ mi rơ moóc cỡ 90 - Tính lắp lẫn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7477: 2005 (ISO 3842 : 2001) về Phương tiện giao thông đường bộ - Mâm kéo - Tính lắp lẫn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7479:2005 (ISO 1724 : 2003) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ nối điện giữa phương tiện kéo và được kéo - Bộ nối 7 cực kiểu 12N (thông dụng) sử dụng trên các phương tiện có điện áp danh định 12V do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7480:2005 (ISO 1185 : 2003) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ nối điện giữa phương tiện kéo và được kéo - Bộ nối 7 cực kiểu 24N (thông dụng) sử dụng trên các phương tiện có điện áp danh định 24V do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9854:2013 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô con - Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và phương pháp xác định
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10213-2:2013 (ISO 6518-2:1995) về Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống đánh lửa – Phần 2: Đặc tính điện và phương pháp thử chức năng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:2003 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7467:2005 về phương tiện giao thông đường bộ - Xe cơ giới lắp hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6438:1998 về chất lượng không khí - Khí thải phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn tối đa cho phép
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6204:2008 (ISO 3929 : 2003) về Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo khí thải trong kiểm tra hoặc bảo dưỡng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6957:2001 về Phương tiện giao thông đường bộ - Cơ cấu điều khiển hoạt động của mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7463:2005 (ISO 14791 : 2000) về Phương tiện giao thông đường bộ - Tổ hợp ô tô tải hạng nặng với rơ moóc, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa - Phương pháp thử ổn định ngang do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7475:2005 (ISO 337 : 1981) về Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt kéo sơ mi rơ moóc cỡ 50 - Kích thước cơ bản và kích thước lắp đặt/lắp lẫn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7476:2005 (ISO 4086 : 2001) về Phương tiện giao thông đường bộ - Chốt kéo sơ mi rơ moóc cỡ 90 - Tính lắp lẫn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7477: 2005 (ISO 3842 : 2001) về Phương tiện giao thông đường bộ - Mâm kéo - Tính lắp lẫn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7479:2005 (ISO 1724 : 2003) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ nối điện giữa phương tiện kéo và được kéo - Bộ nối 7 cực kiểu 12N (thông dụng) sử dụng trên các phương tiện có điện áp danh định 12V do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7480:2005 (ISO 1185 : 2003) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ nối điện giữa phương tiện kéo và được kéo - Bộ nối 7 cực kiểu 24N (thông dụng) sử dụng trên các phương tiện có điện áp danh định 24V do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7359:2003 (ISO 4131 : 1979) về phương tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước ô tô con
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9854:2013 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô con - Giới hạn tiêu thụ nhiên liệu và phương pháp xác định
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10213-2:2013 (ISO 6518-2:1995) về Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống đánh lửa – Phần 2: Đặc tính điện và phương pháp thử chức năng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7478:2005 (ISO 6549 : 1999) về Phương tiện giao thông đường bộ - Quy trình xác định điểm H và điểm R do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7478:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 13/03/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực