GẠCH GỐM ỐP LÁT - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 16: XÁC ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT NHỎ VỀ MÀU
Ceramic floor and wall tiles - Test methods - Part 16: Determination of small colour difference.
Phần này của TCVN 6415 : 2005 quy định phương pháp xác định sự khác biệt nhỏ về màu áp dụng cho gạch gốm ốp lát có phủ men màu, được thiết kế là đồng màu. Tiêu chuẩn đưa ra giá trị chấp nhận cao nhất theo sự phù hợp về màu chứ không phải theo sự chênh lệch về bản chất của màu.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sự chênh lệch về màu do mục đích nghệ thuật.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này chỉ sử dụng khi sự chênh lệch về màu giữa các viên gạch cùng màu là một chỉ tiêu quan trọng trong yêu cầu kỹ thuật.
ISO 105-J03 : 1995 Textiles - Test for colour fastness - Part J03: Calculation of colour difference (Vải sợi - Các phương pháp thử độ bền màu - Phần J03: Cách tính toán sự khác biệt nhỏ về màu).
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ được định nghĩa như sau:
3.1
Sắc độ (chroma)
Tập hợp màu được xác định theo sự chênh lệch giữa màu xám của cùng một ánh sáng.
CHÚ THÍCH: Chênh lệch màu so với màu xám càng lớn thì sắc độ càng cao.
3.2
Ánh sáng (lightness)
Đại lượng chỉ màu giữa màu trắng và màu đen trong thang màu xám liên tục.
3.3
Giá trị CIE 1976L* a* b* (CIELAB) [CIE 1976 L* a* b* (CIELAB) values]
Giá trị tính toán từ đồ thị phổ phản xạ đo được, nêu trong ấn phẩm CIE số 15.2.
3.4
Chênh lệch màu CMC (CMC colour difference)
ΔEcmc
Tập hợp các phương trình chênh lệch màu sắc dùng để tính toán giá trị CIELAB (ΔL*, ΔCab*, ΔHab*) giữa mẫu thử với mẫu chuẩn, để xác định ranh giới elipxoit chứa tất cả các màu chấp nhận được bằng mắt thường khi so sánh với màu chuẩn.
3.5
Hệ số thương mại (commercial factor)
cf
Chênh lệch thỏa thuận giữa các bên hoặc những người thường áp dụng trong công nghiệp, để xác định sự chấp nhận về chênh lệch màu, ΔEcmc.
CHÚ THÍCH: Giá trị cf thường lấy là 0,75 đối với gạch phủ men.
Phép đo màu được tiến hành bằng cách so sánh mẫu gạch thử với mẫu gạch chuẩn của cùng một gam màu và tính toán sự chênh lệch.
Sự chênh lệch màu CMC (ΔEcmc) của mẫu thử được so sánh với giá trị chuẩn, sử dụng hệ số đã được thỏa thuận trước (cf) hoặc dùng hệ số cf thường dùng trong công nghiệp sản xuất gạch, để xác định sự phù hợp màu có thể chấp nhận được.
CHÚ THÍCH: Máy đo màu mô tả cách đo chênh lệch màu chứ không phải chênh lệch về ngoại quan. Các tính toán chỉ có giá trị khi mẫu thử và mẫu chuẩn cơ bản có cùng độ bóng và kết cấu.
5 Thiết bị thử
Thiết bị thử cho việc đo màu là máy đo quang phổ phát xạ hoặc máy so màu. Những đặc trưng hình học của thiết bị phù hợp với một trong bốn giá trị độ dọi và điều kiện quan sát theo CIE. Các đặc trưng hình học của thiết bị được nhận biết bằng tỷ số: hình thái học của độ rọi/hình thái học của việc quan sát. Bốn hình thái học của thiết bị cho phép được viết tắt là: 45/bình thường (45/0), khuyếch tán/bình thường (d/0) và bình thường/khuyếch tán (0/d). Nếu sử dụng hình thái học khuyếch tán thiết bị (d/0) hoặc (0/d) thì cấu trúc phổ phản xạ sẽ bao hàm trong phép đo. Góc giữa mẫu và tia sáng rọi tới dưới dạng d/0 không được vượt quá 10o.
6.1 M
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7899-3:2008 (ISO 13007-3 : 2004) về Gạch gốm ốp lát - Vữa, keo chít mạch và dán gạch - Phần 3: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo chít mạch
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415:1998 về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7132:2002 về Gạch gốm ốp lát - Định nghĩa, phân loại, đặc tính kỹ thuật và ghi nhãn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6883:2001 về Gạch gốm ốp lát - Gạch granit - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6884:2001 về Gạch gốm ốp lát có độ hút nước thấp - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7133:2002 về Gạch gốm ốp lát, nhóm Bllb (6 %< E<=10%) - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7134:2002 về Gạch gốm ốp lát, nhóm BIII (E > 10%) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-18:2005 (EN 00101:1991) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-17:2005 về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hệ số ma sát do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-15:2005 (ISO 10545-15:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-14:2005 (ISO 10545-14:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-13:2005 (ISO 10545-13:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định độ bền hoá học do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-12:2005 (ISO 10545-12:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ bền băng giá do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-11:2005 (ISO 10545-11:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-10:2005 (ISO 10545-10:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-9:2005 (ISO 10545-9:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-8:2005 (ISO 10545-8:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-6:2005 (ISO 10545-6:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-5:2005 (ISO 10545-5:1996) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-4:2005 (ISO 10545-4:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 162/2006/QĐ-BKHCN ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Gạch gốm ốp lát do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7899-3:2008 (ISO 13007-3 : 2004) về Gạch gốm ốp lát - Vữa, keo chít mạch và dán gạch - Phần 3: Thuật ngữ, định nghĩa và yêu cầu kỹ thuật đối với vữa, keo chít mạch
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415:1998 về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7132:2002 về Gạch gốm ốp lát - Định nghĩa, phân loại, đặc tính kỹ thuật và ghi nhãn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6883:2001 về Gạch gốm ốp lát - Gạch granit - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6884:2001 về Gạch gốm ốp lát có độ hút nước thấp - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7133:2002 về Gạch gốm ốp lát, nhóm Bllb (6 %< E<=10%) - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7134:2002 về Gạch gốm ốp lát, nhóm BIII (E > 10%) - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-18:2005 (EN 00101:1991) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định độ cứng bề mặt theo thang Mohs do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-17:2005 về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 17: Xác định hệ số ma sát do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-15:2005 (ISO 10545-15:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định độ thôi chì và cadimi của gạch phủ men do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-14:2005 (ISO 10545-14:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-13:2005 (ISO 10545-13:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định độ bền hoá học do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-12:2005 (ISO 10545-12:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ bền băng giá do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-11:2005 (ISO 10545-11:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ bền rạn men đối với gạch men do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-10:2005 (ISO 10545-10:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-9:2005 (ISO 10545-9:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-8:2005 (ISO 10545-8:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-6:2005 (ISO 10545-6:1995) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-5:2005 (ISO 10545-5:1996) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-4:2005 (ISO 10545-4:1994) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-16:2016 (ISO 10545-16:2010) về Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6415-16:2005 (ISO 10545-16:1999) về Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 16: Xác định sự khác biệt nhỏ về màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN6415-16:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực