- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6771:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - lốp hơi mô tô và xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977 về cao su - phương pháp xác định hệ số già hóa
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4509:1988 về cao su - Phương pháp xác định độ bền khi kéo căng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
SĂM VÀ LỐP XE MÁY PHẦN 1: SĂM
Inner tubes and tyres for motor-cycles-Part 1: Inner tubes
|
TCVN 5721-1 : 2002 thay thế các phần có nội dung liên quan đến săm xe máy của TCVN 5721-93.
TCVN 5721-1 :2002 được xây dựng trên cơ sở JIS K 6367:1995 Inner tubes for motor-cycle tyres.
TCVN 5721-1 : 2002 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC45/SC3 Săm lốp cao su biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại săm cao su, được sản xuất bằng phương pháp lưu hóa hỗn hợp cao su sau khi đã được tạo hình vòng và gắn van, dùng cho các loại xe gắn máy, sau đây được gọi tắt là "săm".
TCVN 2229 : 77 Cao su. Phương pháp xác định độ già hóa.
TCVN 4509 : 88 Cao su. Phương pháp xác định độ bền khi kéo căng.
TCVN 6771 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ Lốp hơi môtô và xe máy Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu.
Tuỳ theo loại nguyên liệu chế tạo, săm được chia thành 2 loại theo bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại săm
Loại | Nguyên liệu |
Thiên nhiên | Cao su thiên nhiên và các loại tương đương |
Butyl | Cao su butyl và các loại tương đương |
Kích thước của săm phải phù hợp với kích thước của lốp theo TCVN 6771 : 2001 hoặc các kích thước khác được công nhận.
5.1 Ngoại quan
Săm phải đồng đều cả về hình dáng và độ dày, không có các khuyết tật có hại cho quá trình sử dụng như xì hở, nứt rạn hoặc rò khí.
5.2 Tính năng
Săm phải thoả mãn các yêu cầu trong bảng 2 khi thử nghiệm theo các phương pháp mô tả ở điều 6.
Độ bền kéo căng
6.1 Thử độ bền kéo căng (độ giãn dà
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-2:2002 về săm và lốp xe máy - phần 2: lốp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5929:2005 về mô tô, xe máy -yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 64TCN 85:1994 về săm lốp xe thồ - xích lô
- 4Tiêu chuẩn ngành 64TCN 65:1993 về ngoại quan lốp xe máy
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7533:2005 (ISO 10454 : 1993) về Lốp xe tải và xe buýt - Kiểm tra xác nhận các tính năng của lốp - Phương pháp thử phòng thí nghiệm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7530:2005 về Săm ô tô do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 22/2002/QĐ-BKHCN về tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-2:2002 về săm và lốp xe máy - phần 2: lốp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6771:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - lốp hơi mô tô và xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5929:2005 về mô tô, xe máy -yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 64TCN 85:1994 về săm lốp xe thồ - xích lô
- 6Tiêu chuẩn ngành 64TCN 65:1993 về ngoại quan lốp xe máy
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2229:1977 về cao su - phương pháp xác định hệ số già hóa
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4509:1988 về cao su - Phương pháp xác định độ bền khi kéo căng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7533:2005 (ISO 10454 : 1993) về Lốp xe tải và xe buýt - Kiểm tra xác nhận các tính năng của lốp - Phương pháp thử phòng thí nghiệm
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7530:2005 về Săm ô tô do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-1:2002 về săm và lốp xe máy - phần 1: săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN5721-1:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực