Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -LỐP HƠI MÔTÔ VÀ XE MÁY - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG CÔNG NHẬN KIỂU
Road vehicles - Pneumatic tyres for motorcycles and mopeds - Requirements and test methods in type approval
HÀ NỘI - 2001
Lời nói đầu
TCVN 6771 : 2001 được biên soạn trên cơ sở quy định ECE 75 - 00/S1.
TCVN 6771 : 2001 do ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các loại lốp hơi được thiết kế để sử dụng trên đường cho các loại mô tô và xe máy (loại L1, L2 và L3 và L4) và các biến thể của môtô (loại L5)(1).
Do các đặc tính kết cấu của lốp xe máy và mô tô, và đặc biệt là của các loại xe đã nêu, trên thị trường đang có sẵn một số lượng đáng kể các loại lốp khác nhau với kích thước danh nghĩa như nhau. Vì lý do an toàn, điều mong muốn là các phương tiện giao thông đường bộ cần được thiết kế sao cho có thể sử dụng tất cả các loại lốp khác nhau đang có sẵn trên thị trường.
Chú thích - (1)
- Các loại xe L3, L4 và L5 được định nghĩa trong TCVN 6441 :1998.
- L1: Xe hai bánh có dung tích xi lanh động cơ không lớn hơn 50 cm3 và có vận tốc thiết kế lớn nhất không quá 50 km/h.
- L2: Xe ba bánh không phân biệt cách bố trí bánh xe, dung tích xi lanh động cơ không lớn hơn 50 cm3 và có tốc độ thiết kế lớn nhất không quá 50 km/h.
TCVN 6441 : 1998 Mô tô - Phanh và cơ cấu phanh - Thử và phương pháp đo.
ECE 54 Uniform provisions concerning the approval of pneumatic tyres for commercial vehicles and their trailers. Quy định thống nhất về công nhận lốp hơi cho ô tô tải và moóc của chúng.
Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:
3.1 Kiểu lốp hơi (type of pneumatic tyre): Một chủng loại các lốp hơi không có sự khác biệt trong các khía cạnh chủ yếu như:
3.1.1 | Tên hoặc nhãn hiệu thương mại. |
|
3.1.2 | Ký hiệu kích cỡ lốp. |
|
3.1.3 | Loại sử dụng (loại thông thường: | Để dùng đi trên đường cao tốc thông thường; loại đặc biệt: để |
dùng trên địa hình đặc biệt ví dụ như đi trên đường hoặc trên địa hình không thành đường; đi trên tuyết hoặc đất bùn).
3.1.4 Kết cấu (sợi xiên hoặc chéo, chéo có đai, xuyên tâm).
3.1.5 Loại vận tốc.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 46/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6441:1998 (ISO 8710:1995) về mô tô - phanh và cơ cấu phanh - thử và phương pháp đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2011/BGTVT về lốp hơi dùng cho ô tô
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6771:2018 về Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp hơi mô tô và xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6771:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - lốp hơi mô tô và xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6771:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra