Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5699-1 : 2004

IEC 60335-1 : 2001

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG

Household and similar electrical appliances - Safety - Part 1: General requirements

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các vấn đề an toàn đối với các thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện có mục đích sử dụng tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.

Thiết bị không nhằm sử dụng bình thường trong gia đình nhưng đôi khi có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ các thiết bị để những người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa hàng, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các loại thiết bị như vậy là các thiết bị cấp liệu, thiết bị làm sạch dùng trong công nghiệp và thương mại, và các thiết bị dùng trong các hiệu làm đầu.

Ở chừng mực có thể, tiêu chuẩn này có đề cập đến các mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói chung không xét đến:

- việc trẻ em hoặc các người già yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;

- việc trẻ em đùa nghịch với thiết bị.

CHÚ THÍCH 2: Lưu ý là:

- đối với thiết bị sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần thiết phải có các yêu cầu bổ sung;

- đối với thiết bị dùng để sử dụng ở các nước có khí hậu nhiệt đới có thể cần có các yêu cầu đặc biệt;

- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được quy định bởi cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự.

CHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

- thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục đích công nghiệp;

- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ, (bụi, hơi hoặc khí);

- thiết bị nghe, nhìn và các thiết bị điện tử tương tự (IEC 60065);

- thiết bị phục vụ cho mục đích y tế (IEC 60601);

- dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ điện (IEC 60745);

- máy tính cá nhân và các thiết bị tương tự (TCVN 7326 (IEC 60950));

- dụng cụ điện di động truyền động bằng động cơ điện (IEC 61029).

3. Định nghĩa

3.1. Nếu không có quy định nào khác thì thuật ngữ “điện áp” và “dòng điện” được hiểu là giá trị hiệu dụng

3.1.1. điện áp danh định

điện áp do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị

3.1.2. dải điện áp danh định

dải điện áp do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị, được biểu thị bằng giới hạn dưới và giới hạn trên của dải

3.1.3. điện áp làm việc

điện áp lớn nhất mà bộ phận cần xem xét phải chịu khi thiết bị được cung cấp ở điện áp danh định và hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường

CHÚ THÍCH 1: Có tính đến các vị trí khác nhau của thiết bị đóng cắt và điều khiển.

CHÚ THÍCH 2: Điện áp làm việc có tính đến các điện áp cộng hưởng.

CHÚ THÍCH 3: Khi suy ra điện áp làm việc, không tính đến ảnh hưởng của điện áp quá độ.

3.1.4. công suất vào danh định

công suất vào do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị

3.1.5. dải công suất vào danh định

dải công suất vào do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị, được biểu thị bằng giới hạn dưới và giới hạn trên của dải

3.1.6. dòng điện danh định

dòng điện do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị

CHÚ THÍCH: Nếu trị số dòng điện không được ấn định cho thiết bị thì dòng điện danh định sẽ là:

- dòng điện tính ra từ công suất vào danh địnhđiện áp danh định, đối với thiết bị gia nhiệt;

- dòng điện đo được khi thiết bị hoạt động trong điều kiện làm việc bình thườngđiện áp danh định, đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện và thiết bị kết hợp;

3.1.7. tần số danh định

tần số do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị

3.1.8. dải tần số danh định

dải tần số do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị, được biểu thị bởi giới hạn dưới và giới hạn trên của dải

3.1.9. làm việc bình thường

điều kiện trong đó thiết bị vận hành theo sử dụng bình thường khi được nối vào nguồn lưới

3.1.10. điện áp xung danh định

điện áp rút ra từ điện áp danh định và cấp quá điện áp của thiết bị, đặc trưng cho khả năng chịu quá điện áp quá độ quy định của cách điện

3.2

3.2.1. dây dẫn tháo rời được

dây dẫn mềm, dùng để nối với nguồn hoặc nối liên kết, được thiết kế để

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1 : 2001) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 1 - yêu cầu chung do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN5699-1:2004
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/09/2004
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 24/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản