Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - PHẦN 2-3: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI BÀN LÀ ĐIỆN
Safety of household and similar electrical appliances - Part 2-3: Particular requirements for electric irons
Điều này của phần 1 được thay bằng:
Tiêu chuẩn này quy định các vấn đề về an toàn của bàn là điện có phun nước và bàn là điện không phun nước, kể cả bàn là có bình chứa nước hoặc nồi hơi tách rời dung tích không quá 5l, dùng trong gia đình và mục đích tương tự, có điện áp danh định không quá 250V.
Các thiết bị không nhằm sử dụng bình thường trong gia đình nhưng vẫn có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ như các thiết bị cho những người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa hàng, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại cũng là đối tượng của tiêu chuẩn này.
Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập những nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở.
Nói chung, tiêu chuẩn này không xét đến:
- việc trẻ em hoặc người già yếu sử dụng mà không được giám sát;
- việc trẻ em nghịch thiết bị.
Chú thích:
1) Lưu ý là:
- đối với thiết bị sử dụng trên xe, tầu thủy, máy bay, có thể phải có yêu cầu bổ sung;
- đối với thiết bị dùng ở các nước có khí hậu nhiệt đới, có thể có yêu cầu đặc biệt;
- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được quy định bởi các cơ quan có thẩm quyền về y tế, bảo hộ lao động và các cơ quan có thẩm quyền tương tự;
- các yêu cầu bổ sung đối với các bình áp lực có thể được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền quốc gia về an toàn của bình áp lực.
2) Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- bàn là kiểu quay và bàn là kiểu ép phẳng (IEC 335-2-44);
- các thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục đích công nghiệp;
- các thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có môi trường đặc biệt như môi trường ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi, hơi hoặc khí).
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
2.2.9 Thay thế:
Làm việc bình thường: Bàn là được đặt trên giá của nó và làm việc với bộ điều chỉnh nhiệt được đặt ở vị trí cao nhất.
Nếu bàn là không có điều chỉnh nhiệt độ bề mặt tại điểm giữa của đường tâm của mặt bàn là được duy trì ở 2500C ± 100C bằng cách đóng ngắt nguồn hoặc duy trì ở nhiệt độ cao nhất nếu nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ này.
Bàn là phun nước có bình chứa nước hoặc nồi hơi tách rời thì bình chứa nước hoặc nồi hơi phải có đầy nước.
Bàn là phun nước có điều chỉnh áp suất lắp liền với nồi hơi thì làm việc có nước hoặc không có nước, chọn điều kiện nào bất lợi hơn.
Các bàn là phun nước loại khác, làm việc với điều kiện không có nước.
2.101 Bàn là phun nước: Bàn là có phương tiện để tạo ra và cung cấp hơi nước đến sản phẩm dệt trong khi là:
Chú thích - Bàn là phun nước có thể phối hợp với phương tiện để phun hơi nước lên quần áo
2.102 Bàn là phun nước có lỗ phun: Bàn là phun nước trong đó hơi nước được tạo ra khi nước tiếp xúc với mặt bàn là, bình chứa nước có áp suất khí quyển.
Chú thích - Bình chứa nước có thể lắp liền với bàn là hoặc nối đến bàn là bằng ống.
2.103 Bàn là phun nước có điều chỉnh áp suất: Bàn là phun nước, trong đó hơi nước được tạo ra trong nồi hơi ở áp suất lớn hơn 50kPa.
Chú thích – Nồi hơi có thể lắp liền với bàn là hoặc nối đến bàn là bằng ống
2.104 Bàn là phun nước tức thời: Bàn là phun nước, trong đó từng lượng nước nhỏ được bơm từ bình chứa nước và trong đó hơi nước được tạo ra khi nước tiếp xúc với thành nồi hơi, bình chứa nước và nồi hơi có áp suất khí quyển.
Chú thích – Nước và n
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1 : 2001) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 1 - yêu cầu chung do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-3:2006 (IEC 60335-2-3:2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-3 - yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9 : 2002, With Amendment 1 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-9: yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15 : 2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự- an toàn - phần 2-15: yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-21: yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-98:2003 (IEC 60335-2-98:2002) về thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-98: Yêu cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-8:2007 (IEC 60335-2-8: 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với máy cạo râu, tông đơ điện và thiết bị tương tự
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-72:2003 (IEC 60335-2-72 : 2002) về Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2 - 72: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn tự động dùng trong thương mại và công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2001 (IEC 335-2-21 : 1989, With Amendment 1 : 1990, Amendment 2 : 1990 And Amendment 3 : 1992) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-35:2001 (IEC 60335-2-35 : 1997) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-35: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun nước nóng nhanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-41:2001 (IEC 335-2-41:1996) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-41: Yêu cầu cụ thể đối với máy bơm chất lỏng có nhiệt độ không quá 35oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-67:2013 (IEC 60335-2-67:2012) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-67: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn dùng cho mục đích thương mại
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-32:2011 (IEC 60335-2-32:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-32: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị mát xa
- 1Quyết định 2905/QĐ-BKHCN năm 2006 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự do Bộ trưởng Bộ khoa học và công nghệ ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1 : 2001) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 1 - yêu cầu chung do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-3:2006 (IEC 60335-2-3:2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-3 - yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9 : 2002, With Amendment 1 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-9: yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15 : 2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự- an toàn - phần 2-15: yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-21: yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-98:2003 (IEC 60335-2-98:2002) về thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-98: Yêu cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-8:2007 (IEC 60335-2-8: 2005) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với máy cạo râu, tông đơ điện và thiết bị tương tự
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-72:2003 (IEC 60335-2-72 : 2002) về Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2 - 72: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn tự động dùng trong thương mại và công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2001 (IEC 335-2-21 : 1989, With Amendment 1 : 1990, Amendment 2 : 1990 And Amendment 3 : 1992) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-35:2001 (IEC 60335-2-35 : 1997) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-35: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun nước nóng nhanh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-41:2001 (IEC 335-2-41:1996) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-41: Yêu cầu cụ thể đối với máy bơm chất lỏng có nhiệt độ không quá 35oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-67:2013 (IEC 60335-2-67:2012) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-67: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn dùng cho mục đích thương mại
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-32:2011 (IEC 60335-2-32:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-32: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị mát xa
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-3:2000 về an toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - phần 2-3: yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện
- Số hiệu: TCVN5699-2-3:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra