Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5483 - 2007

SẢN PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ ĐƯỢC

Fruit and vegetable products – Determination of titratable acidity

Lời nói đầu

TCVN 5483:2007 thay thế TCVN 5483:1991;

TCVN 5483:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 750:1998;

TCVN 5483:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ ĐƯỢC

Fruit and vegetable products – Determination of titratable acidity

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định độ axit chuẩn độ được trong các sản phẩm rau quả:

- Phương pháp chuẩn độ điện thế chuẩn;

- Phương pháp thông thường dùng chỉ thị màu.

Theo quy ước, phương pháp thứ hai này không áp dụng được cho rượu vang.

Đối với một số sản phẩm có màu, có thể khó xác định điểm kết thúc chuẩn độ trong phương pháp thứ hai này và nên sử dụng phương pháp thứ nhất.

CHÚ THÍCH Việc xác định độ axit chuẩn độ được sẽ không có ý nghĩa trong trường hợp những sản phẩm đã bổ sung sulphua dioxit.

2. Nguyên tắc

2.1. Phương pháp chuẩn độ điện thế

Chuẩn độ điện thế với dung dịch thể tích chuẩn natri hydroxit.

2.2. Phương pháp thông thường

Chuẩn độ với dung dịch thể tích chuẩn natri hydroxit dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị.

3. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử phải thuộc loại phân tích. Nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

3.1. Natri hydroxi, dung dịch thể tích chuẩn, c(NaOH) = 0,1 mol/l1).

3.2. Dung dịch đệm, đã biết trước độ pH.

3.3. Phenolphtalein, 10 g/l dung dịch trong etanol 95 % (V/V).

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1. Máy đồng nhất hoặc chày và cối.

4.2. Pipet, dung tích 25 ml, 50 ml hoặc 100 ml.

4.3. Bình nón, có thể lắp vừa với bộ ngưng đối lưu (4.7).

4.4. Bình định mức, dung tích 250 ml.

4.5. Cốc có mỏ, dung tích 250 ml có máy khuấy từ hoặc máy khuấy cơ.

4.6. Buret, dung tích 50 ml.

4.7. Bộ ngưng đối lưu.

4.8. Cân phân tích, độ chính xác 0,01 g.

4.9. Máy đo pH, chính xác tới 0,05 đơn vị pH.

4.10. Nồi cách thủy.

5. Lấy mẫu

Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nếu chưa có tiêu chuẩn riêng về lấy mẫu cho sản phẩm rau quả, thì các bên có liên quan tự thỏa thuận về vấn đề này.

6. Chuẩn bị mẫu thử

6.1. Sản phẩm lỏng

Các sản phẩm lỏng bao gồm các sản phẩm mà có thể phân tách dễ dàng được chất lỏng (ví dụ: nước ép, sirô quả đóng hộp, nước dầm dấm, nước muối, nước của các sản phẩm lên men).

Lấy một phần mẫu thử nghiệm đã được trộn trước và lọc qua bông thấm nước, giấy lọc hoặc vải. Dùng pip

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5483:2007 (ISO 750:1998) về sản phẩm rau, quả - xác định độ axit chuẩn độ được

  • Số hiệu: TCVN5483:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản