(ISO 750 - 1981)
SẢN PHẨM RAU QUẢ XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ ĐƯỢC
Lời nói đầu
TCVN 5483 -1991 phùhợp với ISO 750 - 1981
TCVN 5483 - 1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng khu vực 1 biên soạn,Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 487/QĐngày 8 tháng 8 năm 1991.
SẢN PHẨM RAU QUẢ . XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ ĐƯỢC
Fruit and vegetable products. Determination of titratable acidity
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định độ axit chuẩn độ được của các sản phẩm rau, quả:
- Phương pháp chuẩn độ điện thế.
- Phương pháp thông thường dùng chỉ thị màu.
Theo quy ước, phương pháp sau không áp dụng cho rượu vang.
Đối với một số sản phẩm có màu, có thể khó xác định đ iểm kết thúc của phép chuẩn độ trong phương pháp sau và nên sử dụng phương pháp trước.
Chú thích: Việc xác định độ axit chuẩn độ được sẽ không có ý nghĩa trong trường hợp những sản phẩm đã cho thêm sunfudioxit.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 750 - 1981
1 Chuẩn bị mẫu thử và lượng mẫu cân
1.1 Dụng cụ. Các dụng cụ thí nghiệm thông thường và đặc biệt là:
1.1.1 Máy đồng nhất hoặc cối nghiền.
1.1.2 Pipét một mức, dung tích 25 ml.
1.1.3 Bình nón có thể lắp được với ống ngưng lạnh hồi lưu (1.15)
1.1.4 Bình định mức một vạch, dung tích 25 ml.
1.1.3 Bình nón có thể lắp được với ống ngưng lạnh hồi lưu( 1.15)
1.1.4 Bình định mức một vạch, dung tích 250 ml.
1.1.5 ống ngưng lạnh hồi lưu
1.1.6 Cân
1.2 Trình tự thử
Chú thích: Nước để chuẩn bị cho mẫu thí nghiệm phải là nước cất mới đun sôi và để nguội.
1.2.1 Sản phẩm lỏng hoặc sản phẩm dễ tách phần lỏng (thí dụ: nước ép, sirô hoa quả đóng hộp, nước dầm dấm, nước muối, nước của các sản phẩm lên men).
Lấy một phần mẫu thí nghiệm đã được trộn trước và lọc qua bông thấm nước, giấy lọc hoặc vải. Dùng Pipet ( 1.1.2) hút 25 ml dịch lọc (xem điều 1) cho vào Bình định mức (1.1.4) thêm nước đ ến vạch mức và lắc kỹ.
Chú thích : 1 - Cần phải loại bỏ cacbon đioxít ra khỏi các sản phẩm lỏng được cacbonat hoá bằng cách lắc 3 - 4 phút dưới áp suất thấp.
2- Cũng có thể lấy mẫu theo khối lượng cân ít nhất 25g mẫu thí nghiệm chính xác đ ến 0.01g.
1.2.2 Các sản phẩm khác
Loại bỏ các cuống, hạt, các vách khoang hạt cứng và khi nào được có thể loại bỏ các hạt (sau khi đã rã đ ông đ ối với các sản phẩm đ ông lạnh và đ ông lạnh sâ u).
Có thể để các sản phẩm đ ông lạnh hoặc đ ông lạnh sâ u rãđ ông trong các Bình kín, và gộp chất lỏng được tạo thành trong giai đ oạn này vào sản phẩm.
Đối với các sản phẩm đã được tách nước hoặc khô, cắ t một phần mẫu thí nghiệm thành những mẫu nhỏ.
Làm đồng nhất sản phẩm hoặc nghiền trong cối (1.1.1)
Cần ít nhất 25g mẫu thí nghiệm, chính xác đ ến 0.01g cho vào Bình nón (1.1.3) với 50 ml nước nóng. Trộn đ ề u cho đ ến khi đ ạt được độ đ ông nhất định.
Lắp ống ngưng lạnh hồi lưu (1.1.5) vào Bình nón và đun nước nóng lượng chứa trong Bình trong 30 phút trên bếp cách thuỷ.
Để nguội, chuyển toàn bộ Bình chứa trong Bình nón vào Bình định mức (1.1.4) và thêm nước đ ến vạch lắc kỹ và lọc.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6641:2000 (ISO 5522 : 1981) về rau, quả và sản phẩm rau quả - xác định hàm lượng sunfua dioxit tổng số do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6640:2000 (ISO 5521 : 1981) về rau, quả và sản phẩm rau quả - phương pháp định tính phát hiện sunfua dioxit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6509:1999 (ISO 11869 : 1997 (E)) về sữa chua - xác định độ axit chuẩn độ - phương pháp điện thế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5072:1990 (ST SEV 5807 – 86) về sản phẩm rau quả chế biến - phương pháp lấy mẫu và các quy tắc chung về nghiệm thu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5244:1990 (ISO 3634-1979) về sản phẩm rau - phương pháp xác định hàm lượng clorua
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5366:1991 về sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng chất khô bằng phương pháp làm khô dưới áp suất thấp và xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất đẳng khí do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9041:2012 (ISO 7466:1986) về sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng 5-hydroxymethylfurfural (5-HMF)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10793:2015 về Hoa Hublông - Xác định độ ẩm
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6641:2000 (ISO 5522 : 1981) về rau, quả và sản phẩm rau quả - xác định hàm lượng sunfua dioxit tổng số do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6640:2000 (ISO 5521 : 1981) về rau, quả và sản phẩm rau quả - phương pháp định tính phát hiện sunfua dioxit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6509:1999 (ISO 11869 : 1997 (E)) về sữa chua - xác định độ axit chuẩn độ - phương pháp điện thế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5072:1990 (ST SEV 5807 – 86) về sản phẩm rau quả chế biến - phương pháp lấy mẫu và các quy tắc chung về nghiệm thu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5244:1990 (ISO 3634-1979) về sản phẩm rau - phương pháp xác định hàm lượng clorua
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5366:1991 về sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng chất khô bằng phương pháp làm khô dưới áp suất thấp và xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất đẳng khí do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5483:2007 (ISO 750:1998) về sản phẩm rau, quả - xác định độ axit chuẩn độ được
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9041:2012 (ISO 7466:1986) về sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng 5-hydroxymethylfurfural (5-HMF)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10793:2015 về Hoa Hublông - Xác định độ ẩm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5483:1991 (ISO 750 - 1981)
- Số hiệu: TCVN5483:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực